1. Em hãy cho biết các tính chất hóa học cơ bản của một acid.
2. Viết phương trình hóa học minh họa tính acid của dung dịch H2SO4 loãng với kim loại Fe, bột MgO, dung dịch Na2CO3, dung dịch BaCl2.
cho mg, mgo, mg(oh)2 tác dụng với dung dịch sulfuric acid h2so4 loãng. hãy viết các phương trình hóa học xảy ra
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2H_2O\)
Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết 3 dung dịch bị mất nhãn sau: sulfuric acid H2SO4, sodium hydroxide NaOH, hydrochloric acid HCl. Viết các phương trình hóa học minh họa.
- Dùng quỳ tím:
+ Hóa xanh => dd NaOH
+ Hóa đỏ => dd HCl, dd H2SO4
- Dùng dd BaCl2 nhỏ vài giọt vào các dd vừa làm quỳ tím hóa đỏ:
+ Có kết tủa trắng => BaSO4 => dd H2SO4
+ Không hiện tượng => dd HCl
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 (kt trắng) +2 HCl
Bài tập 2: Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết 3 dung dịch bị mất nhãn sau: sulfuric acid H2SO4, sodium hydroxide NaOH, hydrochloric acid HCl. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Bài 2 :
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4 , HCl
+ Hóa xanh : NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ hóa chất không màu gồm: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, nước cất. Em hãy trình bày phương pháp hóa học dùng để nhận biết mỗi lọ hóa chất đó. Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có
Dùng quỳ tím:
+ Chuyển màu là \(H_2SO_4,HCl\)
+ Không chuyển màu là nước cất
Dùng \(BaCl_2\):
+ Tạo phản ứng kết tủa: \(H_2SO_4\)
+ Không phản ứng: \(HCl\)
\(PTHH:H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Cho 5,6g Iron Fe tác dụng với 200ml dung dịch sulfuric acid H2SO4
Viết phương trình hóa học?
Tính thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn ( 25oC và 1 bar , 1 mol chất khí chiếm 24,79 lit)?
Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 cần dùng?
Tính nồng độ mol/lít của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
(biết Fe = 56; H = 1; S = 32; O = 16)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
\(C_{M_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(C_{M_{ddFeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Câu 17: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: H2SO4 , KCl , Na2CO3 Ca(OH)2 . Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học minh họa. ( Biết Fe=56 ;Cl =35,5 ;H= 1 )
Dùng quỳ tím để phân biệt được hai chất
+ Quỳ tím chuyển sang đỏ ⇒ H22SO44
+ Quỳ tím chuyển sang xanh ⇒ Ba(OH)22
Sau đó dùng hai chất đã phân biệt được, cụ thể là sử dụng Ba(OH)22 tác dụng với 3 dung dịch còn lại:
+ Thu được kết tủa trắng là: Na22CO33 và
+ Chất không có hiện tượng là NaCl
PTHH: Na22CO33 + Ba(OH)22 → BaCO33↓ + 2NaCl
Cho các chất: Cu(OH)2, Al, BaCl2, Fe2O3. Viết phương trình hóa học với dung dịch sulfuric acid (H2SO4) để tạo ra:
a) Dung dịch vàng nâu
b) Dung dịch xanh lam
c) Khí không màu, cháy được trong không khí
d) Kết tủa trắng không tan trong nước và acid
a.Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
b.Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O
c.2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
d.BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
Cho các chất: Cu(OH)2, Al, BaCl2, Fe2O3. Viết phương trình hóa học với dung dịch sulfuric acid (H2SO4) để tạo ra:
a) Dung dịch vàng nâu
b) Dung dịch xanh lam
c) Khí không màu, cháy được trong không khí
d) Kết tủa trắng không tan trong nước và acid
Câu 1: Từ những hóa chất cho sẵn: KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa: Cu → CuO → Cu.
1. Điều chế FeO4
1. Điều chế O2
1. Điều chế Cu
Nguyên liệu cần cho biến đổi hóa học là Cu, H2, O2
Fe+H2SO4→FeSO4+H2
2KMnO4 ⟶K2MnO4+MnO2+O2 (dùng tác dụng nhiệt)
Fe+CuSO4→Cu+FeSO4
2Cu+O2→2CuO
CuO+H2to⟶Cu+ H2O