Từ dung dịch BA(OH)2 25%, hãy nêu cách pha chế 300g dung dịch Ba(OH)2 10%
Từ dung dịch BaOH2 25% hãy nêu cách pha chế 300g dung dịch BaOH2 10%
Trong 300g dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 10% có:
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{300.10\%}{100\%}=30\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 25% cần pha:
\(m_{dd.Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{30.100\%}{25\%}=120\left(g\right)\)
\(m_{nước.cần.dùng}=300-120=180\left(g\right)\)
Cách pha:
Cần 120 gam dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 25% và 180 gam nước cất (hoặc đong 180 ml nước cất) rồi trộn vào nhau và khuấy đều ta thu được 300 gam dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 10%
\(m_{ct\left(sau\right)}=\dfrac{300.10}{100}=30g\\ m_{H_2O}=300-30=270g\)
Để dd Ba(OH)2 có mct = 30g thì cần :
\(m_{H_2O\left(thêm\right)}=300-\dfrac{100}{25:30}=180g\)
Pha chế:
- Chuẩn bị dung dịch Ba(OH)2 25% vào cốc
-Rói thêm 180g nước vào cốc, khuấy đều.
Ta thu được 300g dung dịch Ba(OH)2 10%
Cho hai dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và 4M. Hãy xác định thể tích của từng dung dịch để pha chế được 300ml Ba(OH)2 có nồng độ 3M.
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{V_{Ba\left(OH\right)_2\left(2M\right)}}{V_{Ba\left(OH\right)_2\left(4M\right)}}=\dfrac{4-3}{3-2}=\dfrac{1}{1}\)
=> \(V_{Ba\left(OH\right)_2\left(2M\right)}=V_{Ba\left(OH\right)_2\left(4M\right)}=\dfrac{300}{2}=150\left(ml\right)\)
II-Tự luận
Cho hai dung dịch B a ( O H ) 2 có nồng độ 2M và 4M. Hãy xác định thể tích của từng dung dịch để pha chế được 300ml B a ( O H ) 2 có nồng độ 3M.
Cần dùng bao nhiêu gam Ba(OH)2 nguyên chất để pha vào 800g dung dịch Ba(OH)2 5% thu được dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 12%
Gọi: mBa(OH)2 thêm vào = a (g)
Ta có: \(m_{Ba\left(OH\right)_2\left(bđ\right)}=800.5\%=40\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{a+40}{a+800}=0,12\)
\(\Rightarrow a\approx63,64\left(g\right)\)
cho 300g dung dịch Ba(OH)2 tác dụng vừa hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy xuất hiện 46,6 gam kết tủa trắng, nồng độ phần trăm của Ba(OH)2 là bao nhiêu ?
Mình chừa thói quen ăn nói vậy rồi.
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\\ n_{BaSO_4}=\dfrac{46,6}{233}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2.171}{300}.100=11,4\%\)
Pha loãng 200ml dung dịch Ba(OH)2 bằng 1,3 lít nước thu được dung dịch có pH=13. Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch Ba(OH)2?
A. 0,375M
B. 0,325M
C. 0,300M
D. 0,425M
Đáp án A
Gọi nồng độ ban đầu của Ba(OH)2 là xM
nOH-= 0,2.2x = 0,4 x mol; [OH-] = 10-14/10-13 = 10-1M
[OH-] = 0,4x/ 1,5 = 10-1 suy ra x = 0,375 M
Cho hai dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và 4M. Hãy xác định thể tích của từng dung dịch để pha chế được 300ml Ba(OH)2 có nồng độ 3M.
Gọi thể tích dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 2M là V (ml)
ð Thể tích dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 4M là 300- V
Theo quy tắc đường chéo ta có:
\(\Rightarrow\frac{V}{300-V}=\frac{1}{1}\)
=>V = 150ml
Vậy thể tích dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 2M là 150 (ml)
Thể tích dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 4M là 300
Ta có
n\(_{BaOH}=\)0,3.3=0,9(mol)
=> V\(_{Ba\left(OH\right)2\left(2M\right)}=\frac{0,9}{2}=0,45\left(l\right)\)
V\(_{Ba\left(OH\right)2\left(3m\right)}=\frac{0,9}{4}=0,225\left(l\right)\)
chúc bạn học tốt
cần bao nhiêu gam Ba(OH)2 để pha chế 250ml dung dịch có pH =11
Khi trộn 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,01M với 200ml dung dịch HCl 0,04M, rồi pha loãng dung dịch thu được 10 lần được dung dịch B. Dung dịch B có giá trị pH bằng
A. 1
B. 3
C. 2
D. 11
Đáp án D
nOH- = 0,01.2 = 0,02
nH+ = 0,2 . 0,04 = 0,008
⇒ Trong dung dịch B có nOH- = 0,02 – 0,008 = 0,012
VB = 1,2 . 10 = 12l ⇒ [OH-] = 0,001
⇒ pH = 11