Hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 được chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với 90 ml dung dịch H2SO4 loãng 1M
Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 560 ml khí SO2 (đktc)
Tính khối lượng mỗi chất trong X ?
Cho 10,38 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lit khi (đktc).
Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 2,912 lit khí SO2 (đktc).
a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính số mol axit tham gia phản ứng ở mỗi phần.
a)
Gọi số mol Fe, Al, Ag trong mỗi phần là a, b,c (mol)
=> 56a + 27b + 108c = 5,19 (1)
Phần 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,352}{22,4}=0,105\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
a----->a------------------>a
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b------>1,5b------------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,105 (2)
Phần 2:
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,912}{22,4}=0,13\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b----->3b-------------------->1,5b
2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a------>3a--------------------->1,5a
2Ag + 2H2SO4 --> Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
c-------->c------------------>0,5c
=> 1,5a + 1,5b + 0,5c = 0,13 (3)
(1)(2)(3) => a = 0,03 (mol); b = 0,05 (mol); c = 0,02 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=2.0,03.56=3,36\left(g\right)\\m_{Al}=2.0,05.27=2,7\left(g\right)\\m_{Ag}=2.0,02.108=4,32\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
- Phần 1:
\(n_{H_2SO_4}=a+1,5b=0,105\left(mol\right)\)
- Phần 2:
\(n_{H_2SO_4}=3a+3b+c=0,26\left(mol\right)\)
Chia m(g) hỗn hợp Fe , FeO, Fe3O4,Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Phần 1 : tác dụng vừa đủ vs 350ml dd H2SO4 loãng 1M giải phóng 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp.
1/2m hỗn hợp= 39,2
m muối tăng= mSO4-mCl
do nso4(2-)=1/2ncl-(bảo toàn điện tích hoặc có thể viết pt ra là thấy)
83,95-77,7=96.1/2.ncl-35,5ncl
ncl bị thay thế là 0,5
có ở phần 77,7. có btkluong 39,2+36,5.2.a=77.7+18a(a là n h20)
a=0,7 ----- tổng ncl = 1,4
n kloai là 77,7-1,4.35.5=28 ----- nfeo là x fe2o3 y (ở nửa phần) có 56x+112y=28......72x+160y=39,2
x=0,1 y=0,2
%feo=18,36...... fe203=81,64%
b, ncl còn lại=nhcl=1,4-0,5=0,9
nso4=1/2ncl=0.25=nh2so4
CM=(0,25+0,9)/0,5=2,3
32. Cho 10,38 g hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lít khi (đkc).
- Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 2,912 lít khí SO2 (đkc).
Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
mFe=3,36 g; mAl=2,7 g; mAg=4,32 g
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Fe, Al, Ag trong mỗi phần là x, y, z.
P1: có Fe, Al phản ứng
nH2=0,105 mol; nSO2=0,13 mol
PTHH:
Fe+H2SO4→FeSO4+H2
2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
⇒3x/2+3y/2+z/2=0,13 (2)
mà 56x+27y+108z=10,38:2 (3)
Từ (1),(2),(3) ⇒x=0,03; y=0,05; z=0,02 mol
Khi đó: mFe=2.56.0,03=3,36 g; mAl=2.27.0,05=2,7 g
mAg=2.108.0,02=4,32 g
Vì phần 1 tác dụng với H2SO4 loãng => sinh ra khí H2
=> n H2 = 0,105 ( mol )
Có: n SO2 = 0,13 ( mol )
Gọi n Fe, n AL, n Ag ở mỗi phần lần lượt là a, b, c
Vì m Fe + m Al + m Ag = 10,38
=> 56a + 27b + 108c = 10,38 : 2 = 5,19 ( 1 )
PTHH của phần 1
Fe + H2SO4 ====> FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 =====> Al2(SO4)3 + 3H2
theo pthh: a+ 1,5b = 0,105 ( mol ) ( 2 )
PTHH của phần 2
2Fe + 6H2SO4 =====> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2AL + 6H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Ag + 2H2SO4 =====> Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
theo PTHH: 1,5a + 1,5b + 0,5c = 0,13 ( 3 )
từ ( 1 ) , (2) và (3) suy ra
a = 0,03 ( mol ) => m Fe = 3,36 ( g )
b = 0,05 ( mol ) => m Al = 2,7 ( g )
c = 0,02 ( mol ) => m Ag = 4,32 ( g )
Chia 35 8 gam hỗn hợp x gồm Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội thì thu được 3,36 lít khí SO2 (ở đktc) Phần 2: cho tác dụng với dung dĩhj H2SO4 loãng thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 (ở đktc) Tính khối lượng kim loại trong X. Mong mn trả giúp e sớm tại e sắp thi giữa kỳ r =((
\(\text{Mỗi phần,gọi :} n_{Al} = a ; n_{Fe} = b ; n_{Cu} = c\\ \Rightarrow 27a + 56b + 64c = \dfrac{35,8}{2} = 17,9(1)\\ \text{Phần 1 : Al,Fe không phản ứng với axit đặc nguội}\\ Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O\\ n_{Cu} = c = n_{SO_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(2)\\ \text{Phần 2 : Cu không phản ứng với axit loãng}\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(3)\\ (1)(2)(3) \Rightarrow a = b = 0,1 ; c = 0,15\)
Suy ra :
\(m_{Al} = 0,1.2.27 = 5,4(gam)\\ m_{Fe} = 0,1.2.56 = 11,2(gam)\\ m_{Cu} = 0,15.64.2 = 19,2(gam)\)
Chia 80 gam hỗn hợp X gồm CuO; Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu đươc 78,5 gam hỗn hợp muối khan.
Phần 2: Tác dụng hết với 500 ml dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 thu được 84,75 gam muối khan.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b) Tính nồng độ mol/lít của các chất có trong dung dịch Y.
a)
Phần 1 :
Gọi $n_{CuO} = a ; n_{Fe_2O_3} = b$
Ta có :
$80a + 160b = 80 : 2 = 40(1)$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
Suy ra:
$135a + 162,5.2b = 78,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,1.80}{40}.100\% = 20\%$
$\%m_{Fe_2O_3} = 80\%$
b)
Dung dịch muối gồm :
$Fe^{3+} : 2b = 0,4(mol)$
$Cu^{2+} : a = 0,1(mol)$
$Cl^- : x(mol)$
$SO_4^{2-} : y(mol)$
Bảo toàn điện tích : 0,4.3 + 0,1.2 = x + 2y
$m_{muối} = 0,4.56 + 0,1.64 + 35,5x + 96y = 84,75$
Suy ra x = 0,9 ; y = 0,25
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,9}{0,5} = 1,8M$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,25}{0,5} = 0,5M$
Cho 12,8 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 l loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch Y, Chất rắn Z và 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nguội thì thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của crom và đồng trong hỗn hợp X là
A. 42,86% và 26,37%
B. 42,86% và 48,21%
C. 48,21% và 42,56%
D. 48,21% và 9,23%
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
A. 38,4.
B. 26,4
C. 43,2
D. 21,6.
Chọn C
Phần 1 chỉ có Fe phản ứng → nFe = nH2 = 0,1
Phần 2 có cả Fe và Cu phản ứng, mà H2SO4 đặc dư → Fe lên Fe3+ hết
BTE → 3nFe + 2nCu = 2x 0,4 → nCu = (0,8 – 0,3)/2 = 0,25
Vậy 0,5m = 0,1 x 56 + 0,25 x 64 = 21,6 → m = 43,2.
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra 4,48 lít khí(đktc), Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra 8,96 lít khí (đktc). Tính khối lương của X ban đâu?
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Phần 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Fe+H_2SO_{4l}\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,2mol\Rightarrow m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2g\)
Phần 2:
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(BTe:2n_{Cu}+3n_{Fe}=2n_{SO_2}=0,8\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{0,8-3\cdot0,2}{2}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4g\)
Vậy \(m_X=m_{Cu}+m_{Fe}=6,4+11,2=17,6g\)
Cho hỗn hợp A gồm Al và và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,672 lít khí (đktc).
Phần 2: Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B, cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 134,4 ml khí (đktc) sau đó cho tiếp dung dịch H2SO4 loãng, dư được 0,4032 lít H2(đktc). Oxit sắt là:
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. Không xác định
Đáp án C
Phần 1: Tác dụng vói dung dịch H2SO4 loãng gồm Al và FexOy nên n H 2 = 3 2 n Al ⇒ n Al = 0 , 02
Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn và hỗn hợp B tác dụng với dung dịch NaOH dư có H2 nên B có Fe, A12O3 và Al dư. Có n Al du = 2 3 n H 2 ( NaOH ) = 0 , 004 .