Bài 4: Một hợp chất B2On(n<4) có tỉ lệ khối lượng oxi bằng 1/4%B.Tìm CT hợp chất
Bài 4: Lập CTHH của các chất sau:
A, kim loại nhôm
B, hợp chất gồm P(III) và H,
C, hợp chất gồm C (IV) và O
D, Hợp chất gồm Na và nhóm OH
E, Hợp chất gồm Cu và nhóm SO4. G, Hợp chất gồm Ca và nhóm NO3.
Bài 1: xác định hóa trị của N trong các hợp chất sau: NH3, N2O, NO2, N2O5.
Bài 2: một hợp chất có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222 đvc. Xác định x, từ đó kết luận hóa trị của Mn trong hợp chất trên.
Bài 3: Viết phương trình dạng chử và nêu dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:
A, nhôm để trong không khí lâu ngày tạo thành nhôm oxit. B, Khi cho nhôm vào trong dung dịch axit clohdric loảng thu được khí hidro và dung dịch nhôm clorua C, người ta điện phân nước thu được khí oxi và khí hidro.
D, lưu huỳnh cháy trong không khí tạo khí có mùi hắc là lưu huỳnh đioxit
E, “ma trơi” là ánh sáng đỏ vào ban đêm thường xuất hiện ở khu nghĩa trang do photphin (PH3) cháy trong không khí tạo thành đi photphopentaoxit ( P2O5) và hơi nước -
Tìm CTHH của một hợp chất có thành phần phần trăm các nguyên tố là: 38,6% K, 13,8% N, 47,6% O. Biết hợp chất có khối lượng mol là 101gam. Gv: Gọi 1 HS đọc đề bài ?Đề bài cho biết gì?
Đề bài:
M(hợp chất) = 101g
%K = 38,6g
%N = 13,8g
%O=47,6%
Tìm CTHH của hợp
chất
- Cấu tạo 3 nguyên
tố: K,N,O
- KxNyOz
- Tìm x,y,z
- x,y,z = m/M
- tìm m, M
\(\left\{{}\begin{matrix}m_K=101.38,6\%=39\left(g\right)\\m_N=101.13,8\%=14\left(g\right)\\m_O=101-39-14=48\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_K=\dfrac{39}{39}=1\left(mol\right)\\n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow CTHH:KNO_3\)
Bài 7 Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 24,4%Ca, 17,1 % N, còn lại là O. Công thức của hợp chất đó là
Bài tập 8: Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 75%C, 25 % H. Công thức của hợp chất đó là?
Bài 7:
Đặt CTHH là \(Ca_xN_yO_z\)
\(\%_O=100\%-24,4\%-17,1\%=58,5\%\\ x:y:z=\dfrac{24,4}{40}:\dfrac{17,1}{14}:\dfrac{58,5}{16}=0,61:1,22:3,66\approx1:2:6\\ \Rightarrow CTHH:Ca\left(NO_3\right)_2\)
Bài 8:
Đặt CTHH là \(C_xH_y\)
\(x:y=\dfrac{75}{12}:\dfrac{25}{1}=6,25:25=1:4\\ \Rightarrow CTHH:CH_4\)
Giúp em 2 bài này với ạ:
Bài 1:Một hợp chất M tạo bởi 2 nguyên tố N và O ( trong đó N có hóa trị a).Phân tử khối của M=44đvC. Xác định hóa trị của N trong công thức của M?
Bài 2:Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố X có hóa trị III liên kết với nguyên tố O.Trong phân tử A khối lượng của X chiếm ≈52,94%.Xác định nguyên tố X và công thức hóa học của hợp chất A
Bài 1.
Gọi hóa trị của Nito là n
Ta có : CTHH là : $N_2O_n$
Mặt khác : $M = 14.2 + 16n = 44 \Rightarrow n = 1$
Vậy Nito có hóa trị I
Bài 2 :
CTHH là $X_2O_3$
Ta có :
$\%X = \dfrac{2X}{2X + 16.3}.100\% = 52,94\%$
$\Rightarrow X = 27(Al)$
Vậy X là Al, CTHH cần tìm là $Al_2O_3$
Bài 1:
a) Đặt CTTQ của hợp chất M là N2Oy (y: nguyên, dương)
Vì PTK(M)=44
<=>2.NTK(N)+NTK(O).y=44
<=>16y+28=44
<=>y=1
=> CTHH là N2O.
Hóa trị của N: (II.1)/2=I
=> Hóa trị N là I.
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử X và hai nguyên tử O. Hợp chất này nặng hơn khí metan(CH4)4 lần. Hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất đó?
1. Tìm nguyên tử X.
Ta có :
(CH4) = 1 C, 4 H
= 12 + ( 4 . 1 )
= 16 đvC
mà Hợp chất X O2 nặng hơn khí metan là 4 lần
\(\Rightarrow\) 16. 4 = 64 đvC
Tương tự :
O2 = 16 .2 = 32 đvC
Ta lại có : X gồm một nguyên tử và Oxi có hai nguyên tử ( Vì vậy O2 có NTK là 32) Nhưng tổng hợp chất trên là 64.
Từ đó ta có thể suy ra : X là lưu huỳnh
Bởi vì : X + O2 = 64
X + 32 = 64
\(\Rightarrow\) X = 32-64 =32
Do đó : X là lưu huỳnh.
2.Cho biết CTHH
- Đặt CTHH chung : SxOy
- Áp dụng quy tắc hóa trị, ta được : IV.x = II.y
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)
- Ta chọn: x=1 ; y=2
- Vậy CTHH là SO2
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!
Bài 9: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hiđro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.
MX = 8,5.2 = 17 (g/mol)
\(m_N=\dfrac{17.82,35}{100}=14\left(g\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{17,65.17}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH:NH3
\(M_X=8,5.2=17(g/mol)\)
Trong 1 mol X: \(\begin{cases} n_N=\dfrac{17.82,35\%}{14}=1(mol)\\ n_H=\dfrac{17.17,65\%}{1}=3(mol) \end{cases}\)
Vậy \(CTHH_X:NH_3\)
Bài 1: Tính % cuat từng chất trong các hợp chất sau
a) FeSO4
b) H2SO4
Bài 2 : Cho 9,8 % hợp chất H2SO4 . Tính % của từng chất trong hợp chất sau
ko hiểu câu 2 cho lắm
Một hợp chất X được tạo nên từ 2 nguyên tố cacbon và hidro. Trong đó, tỉ lệ khối lượng hidro và cacbon bằng 1/4. Biết rằng số nguyên tử cacbon trong hợp chất X bằng số nguyên tử cacbon trong hợp chất êtilen (C2H4) Xác định công thức của hợp chất đó.
Một hợp chất A được tạo nên từ 4 nguyên tử Al và x nguyên tử C. Phân tử hợp chất A nhẹ hơn phân tử Brom 0,9 lần.
a/Xác định x.
b/Viết CTHH của hợp chất A?
Đề sai rồi nhé bạn!!!Bạn kiểm tra lại đề đi nhé