Bài 3: Nung nóng 20 g KMnO4 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 18,08 gam. Thể tích khí O2 (đktc) thu được là bao nhiêu?
Nung nóng 40,94 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và MnO2 một thời gian, thu được 1,344 lít (đktc) khí O2 và hỗn hợp rắn H gồm 3 chất. Cho H tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thấy có 0,92 mol HCl bị oxi hóa. Khối lượng chất rắn có phân tử khối nhỏ nhất trong H là
A. 20,88
B. 15,66
C. 6,32
D. 22,62
Nung nóng 20 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 18,88 gam chất rắn:
a) Hãy tính khối lượng hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí oxi sinh ra trong phản ứng.
a) Sau phản ứng : $m_{chất\ rắn} = 18,88(gam)$
b) Bảo toàn khối lượng :
$m_{O_2} = 20 - 18,8 = 1,12(gam)$
$n_{O_2} = 1,12 : 32 = 0,035(mol)$
$V_{O_2} = 0,035.22,4 = 0,784(lít)$
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y và O2. Biết KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 chỉ bị phân hủy một phần. Trong Y có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích VO2 : Vkk = 1 : 3 trong một bình kín ta thu được hỗn hợp khí Z. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Biết không khí chứa 20% thể tích oxi, còn lại là. Giá trị m (gam) là
A. 12,59
B. 12,53
C. 12,70
D. 12,91
Đáp án B
Từ mKCl = 0,894g => mY = 10,994g
Đặt nO2 tạo ra = x => nkk = 3x có nO2 = 0,75x và nN2 = 2,25x (mol)
, nCO2 = nC = 0,044 mol => nO2 dư = (x + 0,75x) – 0,044 (mol)
=> nT = nCO2.100/22,92 = nO2 dư + nN2 + nCO2
=> 1,75x – 0,044 + 2,25x + 0,044 = 0,192
=> x = 0,048 mol
=> m = mY + mO2 tạo ra = 12,53g
=>B
nung nóng 20g KMnO4 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp rắn còn lại là 17,12g . Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp rắn sau phản ứng
\(n_{O_2}= \dfrac{20-17,12}{32} = 0,09(mol) \)
2KMnO4 \(\xrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
0,18................0,09.........0,09.....0,09...............(mol)
Sau phản ứng,
\(m_{KMnO_4} = 20-0,18.158 = -8,44 <0\)(Sai đề)
Ta có PTHH: 2KMnO4 -----> K2MnO4 + MnO2 + O2.
Ta có: nKMnO4= 20/158=0,1(mol)
Theo PT, ta có: nK2MnO4= 1/2 . 0,1=0,05(mol)
=> mK2MnO4= 0,05.197=9,85(g)
nMnO2=nK2MnO4=0,05(mol)
=> mMnO2=0,05.87=4,35(g)
=> Khối lượng của chất rắn sau phản ứng là: 9,85+4,35=14,2(g)
(Chúc bạn làm tốt nhé )
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A.
b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Một hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 có khối lượng m gam đem nung nóng thu được chất rắn x và khí O2 trọng lượng khí oxi sinh ra với không khí theo tỉ lệ thể tích là 2/3 trong bình kín thu được hỗn hợp Y. Cho vào bình 1,128 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Z( có mặt một khí duy trì sự cháy) trong đó khí CO2 chiếm 27,5% về khối lượng. Tính khối lượng m ban đầu, biết trong chất rắn X có 43,5g MnO2 chiếm 46,4% về khối lượng
Z gồm CO2 và O2 dư
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$n_{CO_2} =n_{O_2\ pư} = n_C = \dfrac{1,128}{12} = 0,094(mol)$
Gọi $n_{O_2} = 2a \to n_{không\ khí} = 3a(mol)$
Trong Y :
$n_{O_2} = 2a + 3a.20\% = 2,6a(mol)$
$n_{N_2} = 3a.80\% = 2,4a(mol)$
Trong Z :
$n_{CO_2} = 0,094(mol)$
$n_{N_2} = 2,4a(mol)$
$n_{O_2\ dư} = n_{O_2} - n_{O_2\ pư} = 2,6a - 0,094(mol)$
m CO2 =0,094.44 = 4,136(gam)
=> m Z = 4,136 : 27,5% = 15,04(gam)
SUy ra :
4,136 + 2,4a.28 + (2,6a - 0,094).32 = 15,04
=> a = 0,0925
=> n O2 = 0,0925.2 = 0,185(mol)
m X = 43,5 : 46,4% = 93,75(gam)
Bảo toàn khối lượng : m = 93,75 + 0,185.32 = 99,67(gam)
một hỗn hợp x gồm KClO3 và KMnO4 được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 nung nóng một thời gian thu được 2,24 lít khí O2 ở đktc và chất rắn Y, trong Y có %O = 34,5%. Phần 2 đem nhiệt phân hoàn toàn thì thu được 29,1 gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X
Gọi số mol KClO3, KMnO4 trong mỗi phần là a, b (mol)
Phần 1:
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
mY = 122,5a + 158b - 0,1.32 = 122,5a + 158b - 3,2 (g)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(Y\right)}=3a+4b-0,2\left(mol\right)\)
\(\%O=\dfrac{16\left(3a+4b-0,2\right)}{122,5a+158b-3,2}.100\%=34,5\%\)
=> 5,7375a + 9,49b = 2,096 (1)
Phần 2:
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
a----------->a
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
b------------>0,5b------>0,5b
=> 74,5a + 142b = 29,1 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KClO_3}=\dfrac{0,2.122,5}{0,2.122,5+0,1.158}.100\%=60,8\%\\\%m_{KMnO_4}=\dfrac{0,1.158}{0,2.122,5+0,1.158}.100\%=39,2\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm 31,6 gam KMnO4 và 73,5 gam KClO3. Nung nóng X trong bình kín một thời gian thu được khí O2 và 93,9 gam hỗn hợp rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2, KClO3 và KCl. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric 36,50%, đun nóng (khối lượng riêng là 1,18 g/ml). Thể tích dung dịch HCl cần dùng (vừa đủ) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 271 ml
B. 300 ml
C. 322 ml
D. 383 ml
Nung nóng 20 gam hỗn hợp KMnO4 và KClo3 sau một thời gian thu được V(lít) khí Oxi ở đktc và 18,88 gam chất rắn. Tính V