Một hộp đựng 9 quả cầu được đánh số từ 1 đến 9. Hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu quả cầu để xác suất có ít nhất 1 quả cầu ghi số chia hết cho 4 phải lớn hơn 5/6.
1 hộp đựng 9 quả cầu giống nhau được đánh số từ 1 đến 9 . hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiu quả cầu để xác suất có được ít nhất 1 quả ghi số chia hết cho 4 phải lớn hơn 5/6
Gọi n là số quả cầu lấy ra. \(\left(n\in N^{\text{*}};1\le n\le9\right)\)
Không gian mẫu \(\left|\Omega\right|=C^n_9\)
Biến cố A : " Có ít nhất 1 số chia hết cho 4"
=> Biến cố \(\overline{A}\) : " Không có số nào chia hết cho 4"
\(\Rightarrow\left|\Omega_{\overline{A}}\right|=C^n_7\\ \Rightarrow P_{\overline{A}}=\dfrac{C^n_7}{C^n_9}=\dfrac{\left(9-n\right)\left(8-n\right)}{8\cdot9}=1-P_A< \dfrac{1}{6}\\ \Rightarrow n^2-17n+72< 12\\ \Rightarrow5< n< 12\)
Vậy cần phải lấy ít nhất 6 quả để XS có ít nhất 1 số chia hết cho 4 > 5/6
Một hộp đựng 9 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Hỏi phải rút ít nhất bao nhiêu thẻ để xác suất “có ít nhất một thẻ ghi số chia hết cho 4” phải lớn hơn 5 6
A. 7
B. 6
C. 5.
D. 4
Một hộp đứng 9 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Hỏi phải rút ít nhất bao nhiêu thẻ để xác suất
có ít nhất một thẻ ghi số chia hết cho 4 phải lớn hơn 5 6 ?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Chọn đáp án C
Cách 1: Gọi P n A là xác suất rút ít nhất được một thẻ ghi số chia hết cho 4 từ n lần rút.
Gọi P n B là xác suất không rút được thẻ ghi số chia hết cho 4 từ n lần rút.
Một hộp đựng 10 thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Phải rút ra ít nhất k thẻ để xác suất có ít nhất một thẻ ghi số chia hết cho 4 lớn hơn 13 15 . Giá trị của k bằng bao nhiêu?
A. 9.
B. 8.
C. 7
D. 6.
1 hộp đựng 9 quả cầu xanh, 7 quả cầu đỏ , 8 quả cầu vàng. Chọn ra 5 quả cầu. Tính xác suất lấy được 5 quả cầu trong đó có ít nhất 1 quả cầu đỏ
Có: `\Omega =C_24 ^5`
Gọi `A:` "Lấy được `5` quả cầu trong đó có ít nhất `1` quả cầu đỏ."
`=>\overline{A}=C_17 ^5`
`=>P(A)=1-[C_17 ^5]/[C_24 ^5]=1297/1518`
Một hộp chưa 16 quả cầu được đánh số từ 1 đến 16. Lấy ngẫu nhiên 3 quả cầu. Tính xác suất để tổng số ghi trên 3 quả cầu chia hết cho 3.
Chia 16 số ra làm 3 tập:
A={1;4;7;10;13;16}; B={2;5;8;11;14}; C={3;6;9;12;15}
TH1: 1 số trong A, 1 số trong B, 1 số trong C
=>Có 6*5*5=150 cách
TH2: 3 số trong A
=>Có \(C^3_6=20\left(cách\right)\)
TH3: 3 số trong B hoặc C
=>Có \(C^3_5\cdot2=20\left(cách\right)\)
=>n(A)=20+20+150=190
\(n\left(omega\right)=C^3_{16}=560\)
=>P(A)=19/56
(Mình cần cách làm bài này ạ)
Một hộp gồm 30 quả cầu được đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu từ hộp đó. Xác suất để lấy được 3 quả cầu có đúng 1 quả cầu ghi số lẻ và tích 3 số ghi trên ba quả cầu là một số chia hết cho 8 bằng? (Đáp số: 33/116)
\(n\left(\Omega\right)=C^3_{30}=4060\)
n(A)\(C^1_{15}\cdot C^2_{15}=1575\)
=>P=1575/4060=45/116
Có hai túi mỗi túi đựng 10 quả cầu có cùng kích thước và khối lượng được đánh số từ 1 đến 10. Từ mỗi túi, lấy ngẫu nhiên ra một quả cầu. Tính xác suất để trong hai quả cầu được lấy ra không có quả cầu nào ghi số 1 hoặc ghi số 5.
Xác suất lấy ra quả cầu không có số 1 hoặc số 5 từ túi đầu tiên: \(\frac{8}{{10}} = \frac{4}{5}\)
Xác suất lấy được quả cầu không có số 1 hoặc số 5 từ túi thứ hai là: \(\frac{8}{{10}} = \frac{4}{5}\)
Vì lấy ngẫu nhiên từ hai túi khác nhau một quả cầu nên hai biến cố quả cầu lấy ra mỗi túi không có số 1 hoặc số 5 là độc lập.
Vậy xác suất để trong hai quả cầu được lấy ra không có quả cầu nào ghi số 1 hoặc ghi số 5 là: \(\frac{4}{5}.\frac{4}{5} = \frac{{16}}{{25}}\)
Một hộp chứa 9 quả cầu có cùng kích thước và khối lượng, trong đó có 4 quả cầu màu xanh đánh số từ 1 đến 4, có 3 quả cầu màu vàng đánh số từ 1 đến 3, có 2 quả cầu màu đỏ đánh số 1 và 2. Lấy ngẫu nhiên 2 quả cầu từ hộp. Tính xác suất để 2 quả cầu được lấy vừa khác nhau vừa khác số.
- Số cách lấy ngẫu nhiên 2 quả cầu: \(n\left( \Omega \right) = C_9^2 = 36\)
- Số cách lấy 2 quả khác màu là:
+ 1 quả màu xanh và 1 quả màu vàng: \(C_4^1 \times C_3^1 = 12\)
+ 1 quả màu xanh và 1 quả màu đỏ: \(C_4^1 \times C_2^1 = 8\)
+ 1 quả màu đỏ và 1 quả màu vàng: \(C_2^1 \times C_3^1 = 6\)
=> Tổng số cách lấy ra 2 quả khác màu là: 26 cách
- Số cách lấy 2 quả khác màu trùng số:
+ 2 quả cùng là số 1: \(C_3^2 = 3\)
+ 2 quả cùng là số 2: \(C_3^2 = 3\)
+ 2 quả cùng là số 3: \(C_2^2 = 1\)
=> Tổng số cách lấy ra 2 quả khác màu trùng số là: 7 cách
=> Số cách lấy ra 2 quả khác màu khác số là: 26 – 7 = 19 (cách)
=> Xác suất để lấy ra 2 quả khác màu khác số là: \(P = \frac{{19}}{{36}}\)