Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân:
36/35, 10/15, 5/11, 2/13, 15/82, 13/22, 1/60, 5/24
(Mấy cái .../... là phân số ạ, giúp e vs)
viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
35/56 ; 10/15 ; 5/11 ; 2/13 ; 15/82 ; 13/22 ; 1/60 ; 5/24
viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
35/56 ; 10/15 ; 5/11 ; 2/13 ; 15/82 ; 13/22 ; 1/60 ; 5/24
\(\dfrac{35}{56}=0,625\) , \(\dfrac{10}{15}=0,\left(6\right)7\), \(\dfrac{5}{11}=0,\left(45\right)\), \(\dfrac{2}{13}=0,\left(1538\right)\), \(\dfrac{15}{82}=0,1829...\), \(\dfrac{13}{22}=0,59\left(09\right)\), \(\dfrac{1}{60}=0,01\left(6\right)7\), \(\dfrac{5}{24}=0,208\left(3\right)\)
Bài 1: Trong các số sau, số nào là số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn
3/8 ; 7/20; 5/11 ; 13/22; 1/60 ; 91/65
Bài 2: chuyển các số thập phân vô hạ tuần hoàn về phân số
5,(6); 0,(15) ; 1,(36) ; 0,0(16) ; 2,5(10)
reerrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrzoomffffffff222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222222345678888uuu
a, Trong các phân số sau đây , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? giải thích .
5/8 ; -3/20 ; 4/11 ; 15/22 ; -7/12 ; 14/35
b , Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn ( viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc )
Phân số hữu hạn là : \(\frac{5}{8}=0.625,-\frac{3}{20}=-0.15\)\(\frac{14}{35}=\frac{2}{5}=0.4\) vì mẫu tối giản của chúng là tích của các lũy thừa 2 và 5.
Phân số còn lại là vô hạn tuần hoàn vì mẫu của chúng không phân tích được thành tích của các lúy thừa 2 và 5.
Số \(\frac{4}{11}=0.\left(36\right),\frac{15}{22}=0.68\left(18\right),-\frac{7}{12}=-0.58\left(3\right)\)
a) Trong các phân số sau đây , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn .Giair thích.
\(\frac{5}{8};\frac{-3}{20};\frac{4}{11};\frac{15}{22};\frac{-7}{12};\frac{14}{35}\)
b) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc)
GIÚP MK VS , MK ĐANG CẦN GẤP
a)
– Phân số \(\frac{5}{8}\) được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn vì có mẫu 8 = 23 không có ước nguyên tố khác 2 và 5
– Phân số \(-\frac{3}{20}\) được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn vì có mẫu 20 = 22 . 5 không có ước nguyên tố khác 2 và 5
– Phân số \(\frac{14}{35}\) được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn vì \(\frac{14}{35}\) = 2/5, mẫu 5 không có ước nguyên tố khác 2 và 5
– Các phân số \(\frac{4}{11}\); \(\frac{15}{22}\); 7/12 có mẫu lần lượt là 11 = 1 . 11; 22 = 2 . 11; 12 = 3 . 22 đều chứa ước nguyên tố khác 2 và 5 nên được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
b) 5/8 = 0,625; −3/20 = -0,15; 14/35 = 2/5 = 0,4
4/11 = 0,(36); 15/22 = 0,6(81); 7/12 = 0,58(3)
Viết các phân số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản
a) 2, (15)
b) 2, (5)
Giúp e vs m.n ơj ^^ chj Linh vs anh Silver Bullet vs hạo ^^ giúp vs
a) \(2,\left(15\right)=2+0,\left(15\right)=2+0,\left(01\right).15=2+\frac{1}{99}.15=2+\frac{5}{33}=\frac{71}{33}\)
b) \(2,\left(5\right)=2+0,\left(5\right)=2+0,\left(1\right).5=2+\frac{1}{9}.5=2+\frac{5}{9}=\frac{23}{9}\)
a) 2,(15) = 2 + 0,(15) = 2 + \(\frac{15}{99}\) = \(\frac{198}{99}\) + \(\frac{15}{99}\) = \(\frac{213}{99}\) = \(\frac{71}{33}\)
b) 2,(5) = 2 + 0,(5) = 2 + \(\frac{5}{9}\) = \(\frac{18}{9}\) + \(\frac{5}{9}\) = \(\frac{23}{9}\)
Cho các phân số sau: 5/8 ; -3/20 ; 15/22 ; -7/12 ; 14/35
a) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân.
b) Phân số nào trong các số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn và chỉ ra chu kì của nó?
Ai làm ơn giúp mình nha!
Gấp lắm!!!!!!
ta có :
a) trong các phân số sau đây, phân số nào việt được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Giải thích.
\(\dfrac{5}{8};\dfrac{-3}{20};\dfrac{4}{11};\dfrac{15}{22};\dfrac{-7}{12};\dfrac{14}{35}.\)
b) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuồn hoàn (viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc).
Trong các phân số 9/4, 5/4, 7/5, 16/24, 19/7, 14/15, 25/27, 13/13, 49/36/ 50/100, 35/35:
a, Các phân số bé hơn 1 là: ................................
b, Các phân số lớn hơn 1 là: ................................
c, Các phân số bằng 1 là: .......................
MN giúp em với ạ, em lười lm quá ạ T-T. Em cảm ơn trước ạ.
a) \(\dfrac{16}{24};\dfrac{14}{15};\dfrac{25}{27};\dfrac{50}{100}\)
b) \(\dfrac{9}{4};\dfrac{5}{4};\dfrac{7}{5};\dfrac{19}{7};\dfrac{49}{36}\)
c) \(\dfrac{13}{13};\dfrac{35}{35}\)
a: 16/24; 14/15; 25/27; 50/100
b: 9/4; 5/4; 7/5; 19/7; 49/36
c: 13/13; 35/35
a \(\dfrac{16}{24}\), \(\dfrac{14}{15}\), \(\dfrac{15}{27}\)
b \(\dfrac{9}{4}\), \(\dfrac{5}{4}\), \(\dfrac{7}{5}\), \(\dfrac{19}{7}\), \(\dfrac{49}{36}\)
c \(\dfrac{13}{13}\)
bài 2: viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân
\(\dfrac{15}{10}=..;\dfrac{35}{100}=...;\dfrac{107}{100}=....\)
\(\dfrac{22109}{1000}=...;\dfrac{14}{5}=...;\dfrac{920}{1000}=...\)
\(\dfrac{138}{100}=...;\dfrac{2007}{10}=...;\dfrac{1}{1000}=...\)
\(\dfrac{15}{10}=1,5;\dfrac{35}{100}=0,35;\dfrac{107}{100}=1,07\)
\(\dfrac{22109}{1000}=22,109;\dfrac{14}{5}=\dfrac{28}{10}=2,8;\dfrac{920}{1000}=0,92\)
\(\dfrac{138}{100}=1,38;\dfrac{2007}{10}=200,7;\dfrac{1}{1000}=0,001\)
1,5
0,35
1,007
22,109
2,8
0,92
1,38
200,7
0,001