Viết phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hoàn toàn pentane.
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại magnesium trong oxygen thu được 15 gam magnesium oxide.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng.
c) Tính khối lượng oxygen đã phản ứng.
a) Phương trình hoá học của phản ứng:
2Mg + O2 → 2MgO.
b) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
c) Khối lượng oxygen đã phản ứng là:
\(m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=15-9=6\left(g\right)\)
a: 2Mg+O2 ->2MgO
b: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
c; \(m_{O_2}=15-9=6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magie trong một bình chứ đầy khí oxi a) viết phương trình hoá học của phẩn ứng. b) tính thể tích oxi c) tính khối lượng muối kẽm thủ được d) nếu dùng toàn bộ lượng oxi đã phản ứng ở trên đốt cháy 3 gam cacbon. Hỏi lượng cacbon có cháy hết không? Giúp em với ạ!!😭
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
0,2 0,1 0,2
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24L\\
m_{MgO}=0,2.40=8g\)
\(n_C=\dfrac{3}{12}=0,25\left(mol\right)\)
\(pthh:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(LTL:0,25>0,1\)
=> C không cháy hết
sao đốt Magie lại tính khối lượng muối kẽm :) ?
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong bình đựng khí oxygen a, viết phương trình hoá học của phản ứng b, tính thể tích khí của oxygen tham gia ở điều kiện chuẩn ( 24,79 ) c, nếu lấy hết lượng oxygen nói trên để đốt cháy phosphorus thì cần bao nhiêu gam phosphorus
nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2
VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
Mol: 0,16 <--- 0,2
mP = 0,16 . 31 = 4,96 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na :
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?
Phương trình phản ứng:
4P + 5O2 → 2P2O5 (1)
P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O (2)
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan a)viết phương trình hoá học b) tính khối lượng của sản phẩm cháy c) tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí d) dẫn toàn bộ khí cacbon đioxit ở trên vào dung dịch nước vôi trong dư tính khối lượng muối tạo thành
Đem đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4, sau phản ứng thu được 33 gam khí cacbonic. Viết các phương trình hoá học và tính % khối lượng CH4 có trong hỗn hợp X?
CH4 + 2O2 t0→ CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 t0→ 2CO2 + 2H2O
C2H2 + 52 O2 t0→ 2CO2 + 2H2O
-Gọi: nCH4:a(mol)
nC2H4:b(mol)
nC2H2:c(mol)
⇒16a+28b+26c=11(1)
BTNT C ⇒a+2b+2c=0,75(2)
-Phân tích (1)và (2) ta được:
{13a+26b+26c=9,75
=>3a+2b=1,25(3)
16a+32b+32c=12
=>4b+6c=1(4)
-Từ (3) ⇒ \(a=\dfrac{1,25-2b}{3}\)
-Từ (4)⇒\(\dfrac{1-4c}{6}\)
-% CH4 =\(\dfrac{16a}{16a+32b+32c}.100\)
-Thay công thức a và c vào (⋅)
⇒%CH4=\(\dfrac{\dfrac{1,25-2b}{3}16}{16\dfrac{1,25-2b}{3}+28b+26.\dfrac{1-4b}{6}}100=12,12\%\)
đốt cháy hoàn toàn 8g CH4 rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thấy tạo thành chất kết tủa viết phương trình hoá học xảy ra b tính thể tích khó O2 tham gia phản ứng c tính lượng kết tủa thu được sau phản ứng giúp mik vs ạ
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{8}{16}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5---->1-------->0,5
=> VO2 = 1.22,4 = 22,4 (l)
c)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,5------------------>0,5
=> mCaCO3 = 0,5.100 = 50 (g)
\(n_{CH_4}=\dfrac{8}{18}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,4 0,8 0,4
=> \(v_{O_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
\(CO_2+CaCO_3+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,4 0,4
=> \(m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,4.214=85,6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong bình chứa khí oxi, sau phản ứng thu được chất rắn màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (ở đktc).
c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
nFe = 16.8/56 = 0.3 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.3......0.2...........0.1
VO2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
mFe3O4 = 0.1*232 = 23.2 (g)