Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào là sai?
A. I=U/R B. I=U.R C. R=U/I D. U=I.R
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
A. Q = U t / I
B. Q = U I t
C. Q = U t 2 / R
D. Q = I 2 R t
Một dây dẫn có điện trở R. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế U, cường độ dòng điện qua dây là I=0,2 A
-Giữ nguyên hiệu điện thế U, thay dây dẫn trên bằng một dây dẫn khác có điện trở R'=2R thì cường độ dòng điện I' qua dây là bao nhiêu?
-Giữ nguyên dây dẫn R , tăng hiệu điện thế hai đầu dây lên đến giá trị U"=3U thì cường độ dòng điện I" qua dây là bao nhiêu?
ta có:
do I tỉ lệ nghịch với điện trở nên I=2I'=0,1A
do U tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện nên I'''=3I=0,6A
ta có:
do I tỉ lệ nghịch với điện trở nên I=2I'=0,1A
do U tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện nên I'''=3I=0,6A
một dây dẫn có điện trở R đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế U cường độ dòng điện qua dây là I=0,2A giữ nguyên hiệu điện thế U thay dây dẫn trên bằng một dây dẫn khác có điện trở R,=2R thì cường độ dòng điện I, qua dây là bao nhiêu giữ nguyên dây dẫn R tăng hiệu điện thế hai đầu dây lên đến giá trị U,,=3U thì cường độ dòng điện I,, là bao nhiêu
Ta có: \(\dfrac{I}{I'}=\dfrac{\dfrac{U}{R}}{\dfrac{U}{R'}}=\dfrac{R'}{R}=\dfrac{2R}{R}=2\Rightarrow I'=\dfrac{I}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(A\right)\)
Ta có: \(\dfrac{I}{I"}=\dfrac{U}{U"}=\dfrac{U}{3U}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow I'=\dfrac{I}{\dfrac{1}{3}}=\dfrac{0,2}{\dfrac{1}{3}}=0,6\left(A\right)\)
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
A. Q = U . I t
B. Q = U . I . t
C. Q = U 2 t R
D. Q = I 2 . R . t
Q = I2.R.t và
⇒ Nhiệt lượng Q còn được tính bởi công thức khác:
→ Đáp án A
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
A. Q = U t I
B. Q = U I t
C. Q = U 2 t R
D. Q = I 2 R t
Ta có: Q = I 2 R t
Lại có: I = U R
=> Nhiệt lượng Q còn được tính bởi các công thức khác: Q = U I t = U 2 R t
Đáp án: A
Dựa vào công thức R = U/I có học sinh phát biểu như sau: “Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây”. Phát biểu này đúng hay sai? Vì sao?
Phát biểu trên sai vì: Điện trở phụ thuộc vào bản chất của vật dẫn, không phụ thuộc vào cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
Một dây dẫn có điện trở R. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế U không đổi, cường độ dòng điện qua dây là I=0,6A. Thay dây dẫn trên bằng một dây dẫn khác có điện trở R'=2R thì cường độ dòng điện I' là bao nhiêu?
Cường độ dòng điện: \(I=\dfrac{U}{R}\)
\(I'=\dfrac{U}{R'}\)
Suy ra: \(\dfrac{I}{I'}=\dfrac{R'}{R}=2\)
\(\Rightarrow I'=\dfrac{I}{2}=0,3A\)
Ta có R'=2R\(\Rightarrow\)'\(\frac{R'}{R}\)=2
Vì U=const\(\Rightarrow\)\(\frac{R'}{R}\)=\(\frac{I}{I'}\)\(\Leftrightarrow\)2=\(\frac{0,6}{I'}\)
\(\Rightarrow\)I'=0,6/2=0,3A
Đặt hiệu điện thế U không đổi vào hai đầu một dây dẫn có điện trở R thì cường độ dòng
điện qua dây dẫn là 100 mA. Thay dây dẫn này bằng một dây dẫn khác có điện trở R’ = 5R thì
cường độ dòng điện I’ qua dây dẫn là
A. 5 mA B. 10 mA C. 20 mA D.100 mA
Ta có:
\(I=\dfrac{U}{R}\)
Do đó từ gt ta có:
\(U=I_1R=\dfrac{100}{1000}.R=\dfrac{1}{10}R\)
Cường độ I' chạy qua dây dẫn là:
\(I'=\dfrac{U}{R'}=\dfrac{\dfrac{1}{10}R}{5R}=\dfrac{1}{50}\left(A\right)=20mA\)
Phát biểu nội dung và viết công thức của định luật Ôm. Nêu rõ tên gọi và đơn vị các đại lượng trong công thức. Một dây dẫn có điện trở R mắc vào nguồn có hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua dây là 1,2A. Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn này lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua dây là bao nhiêu ampe?