Bài 13.Đốt cháy hết 13g Axetilen(C2H2) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư
a,Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng
b,Tính khối lượng kết tủa thu được
Giúp mình với!Mình đang cần gấp
đốt cháy hoàn toàn 1,6g khí CH4. Dẫn toàn bô sản phẩm cháy đi qua dung dịch nước vôi trong. tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng. tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng cho phản ứng trên
\(n_{CH_4}=\dfrac{m_{CH_4}}{M_{CH_4}}=\dfrac{1,6}{16}=0,1mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=n_{CaCO_3}.M_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=4,48.5=22,4l\)
nCH4 = 1,6/16 = 0,1 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,1 ---> 0,2 ---> 0,1
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Mol: 0,1 ---> 0,1 ---> 0,1
mCaCO3 = 0,1 . 100 = 10 (g)
Vkk = 0,2 . 5 . 22,4 = 22,4 (l)
Bài 1.Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí C4H10 (đktc)
a,Tính thể tích không khí cần dùng
b,Tính khối lượng kết tủa thu được khi dẫn sản phẩm khí qua nước vôi trong dư
Giúp mình với!
\(C_4H_{10}+\dfrac{13}{2}O_2-t^0->4CO_2+5H_2O\\ a.V_{KK}=\dfrac{5,6\cdot\dfrac{13}{2}}{0,2}=182\left(L\right)\\ b.CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\\ m_{KT}=100\cdot\dfrac{5,6}{22,4}\cdot4=100g\)
đốt cháy hoàn toàn 11.2 lít c2h4 ở đktc
tính thể tích không khí (đktc) cần dùng. biết oxi chiếm 20 % thể tích ko khí
dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ở trên qua dung dịch nước vôi trong dư . tính khối lượng kết tủa thu được sau phải ứng
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=2.n_{C_2H_4}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{CaCO_3}=100.1=100\left(g\right)\\ n_{O_2}=3.n_{C_2H_4}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{kk}=\dfrac{100}{20}.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.\left(1,5.22,4\right)=168\left(lít\right)\)
a, Tính thể tích khí O2( đktc), thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam etilen b, Sản phẩm tạo thành dẫn qua dung dịch nước vôi trong. Tính khối lượng kết tủa thu được
nC2H4 = 8.4/0.3 (mol)
C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
0.3_____0.9______0.6
VO2 = 0.9*22.4 = 20.16 (l)
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
__________0.6______0.6
mCaCO3 = 0.6*100 = 60 (g)
đốt cháy hoàn toàn 5,6l khí etilen (đktc)
a) tìm thể tích không khí cần dùng. Biết oxi chiếm \(\dfrac{1}{5}\) thể tích không khí
b) Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư. Tìm khối lượng kết tủa sinh ra
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
0,25----0,75------0,5
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,5-----------------------0,5
n C2H4=0,25 mol
=>Vkk=0,75.22,4.5=84l
b)m CaCO3=0,5.100=50g
Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp gồm etan,butan. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thu được 56g chất kết tủa .
a)% theo thể tích, theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b)thể tích không khí cần dùng
a) \(n_{hh}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right);n_{CaCO_3}=\dfrac{56}{100}=0,56\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=a\left(mol\right)\\n_{C_4H_{10}}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow a+b=0,2\left(1\right)\)
PTHH:
\(2C_2H_6+7O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+6H_2O\)
a------------------->2a
\(2C_4H_{10}+13O_2\xrightarrow[]{t^o}8CO_2+10H_2O\)
b---------------------->4b
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,56<---0,56
\(\Rightarrow2a+4b=0,56\left(2\right)\)
Từ (1), (2) => a = 0,12; b = 0,08
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\%n_{C_2H_6}=\dfrac{0,12}{0,2}.100\%=60\%\\\%V_{C_4H_{10}}=100\%-60\%=40\%\end{matrix}\right.\)
Và \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_6}=\dfrac{0,12.30}{0,12.30+0,08.58}.100\%=43,67\%\\\%m_{C_4H_{10}}=100\%-43,67\%=56,33\%\end{matrix}\right.\)
1) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm c2h2 ,c4h4 bằng oxi vừa đủ, sau pứ cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch ca(oh)2 dư thì có 20 gam kết tủa. tính khối lượng X đã đem đốt cháy và thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
Quy đổi C4H4 thành C2H2
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,1<--0,25<--------0,2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,2<------0,2
=> \(m_X=0,1.26=2,6\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
6.
1) Đốt cháy hoàn toàn 60ml ethanol chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào nước vôi trong có dư thu được 167g kết tủa ( biết D C2H5OH = 0,8 g/ml )
a) Tính độ rượu
b) Tính thể tích ko khí cần dùng (biết O2 chiếm 1/5 thể tích ko khí)
a)
$C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{167}{100} = 1,67(mol)$
$n_{C_2H_5OH} = \dfrac{1}{2}n_{CO_2} = 0,835(mol)$
$m_{C_2H_5OH} = 0,835.46 = 38,41(gam)$
$V_{C_2H_5OH} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{38,41}{0,8} = 48,0125(ml)$
Độ rượu $= \dfrac{48,0125}{60}.100 = 80,03^o$
b) $n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{CO_2} = 2,505(mol)$
$V_{O_2} = 2,505.22,4 = 56,112(lít)$
$V_{kk} = 5V_{O_2} = 280,56(lít)$
Đốt cháy hoà tan 4.48 lít Etilen ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính thể tích oxi cần dùng và khối lượng nước tạo thành b, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được