4. Lập vào vở bảng tổng kết các lỗi về thành phần câu theo mẫu sau:
Thứ tự | Dạng lỗi | Ví dụ | Cách sửa |
1 | Thiếu chủ ngữ | ||
2 | Thiếu vị ngữ | ||
3 | Thiếu chủ ngữ, vị ngữ |
Lập vào vở bảng tổng kết các lỗi về thành phần câu theo mẫu sau:
Thứ tự | Dạng lỗi | Ví dụ | Cách sửa |
1 | Thiếu chủ ngữ | ||
2 | Thiếu vị ngữ | ||
3 | Thiếu chủ ngữ, vị ngữ |
Thứ tự | Dạng lỗi | Ví dụ | Cách sửa |
1 | Thiếu chủ ngữ | Với tất cả niềm tin yêu vô bờ đã gửi đến cho thầy giáo chủ nhiệm cuốn lưu bút của cả lớp. | Thêm chủ ngữ cho câu: Với tất cả niềm tin yêu vô bờ, chúng em đã gửi đến cho thầy giáo chủ nhiệm cuốn lưu bút của cả lớp. |
2 | Thiếu vị ngữ | Bạn Lan, cô gái xinh đẹp nhất lớp tôi, cây văn nghệ có tiếng của trường. | Thêm vị ngữ cho câu: Bạn Lan, cô gái xinh đẹp nhất lớp tôi, cây văn nghệ có tiếng của trường vừa đạt giải nhất hội thi Nữ sinh thanh lịch. |
3 | Thiếu chủ ngữ, vị ngữ | Trên bầu trời mùa thu trong trẻo. | Thêm chủ ngữ và vị ngữ cho câu: Trên bầu trời mùa thu trong trẻo, những đám mây đang thong thả dạo chơi cùng chị gió. |
Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể theo những yêu cầu sau:
a) Câu hỏi của chủ ngữ hoặc vị ngữ.
b) Cấu tạo của chủ ngữ hoặc vị ngữ.
Đặt hai câu nói về chủ điểm đất nước theo mẫu sau rồi xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của các câu đó.
a. TN, CN – VN (trạng ngữ chỉ thời gian, chủ ngữ là cụm danh từ chỉ khái niệm, vị ngữ là cụm động từ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b. TN, CN – VN, CN – VN, TN (trong đó, một trạng ngữ chỉ nguyên nhân, một trạng ngữ chỉ mục đích)
Các em biết thì hướng dẫn bạn làm bài, không biết thì các em lắng nghe người khác, không tùy ý xúc phạm nhau, đây không phải là chỗ dành cho nô nờ ô nô né , đừng học theo cách anh nô nờ ô nô đã và đang làm.
bài 5 đặt hai câu ní về chủ diểm đất nước theo mẫu sau rồi xắc định thành phần chủ ngữ vị ngữ trạng ngữ
a]trạng ngữ chủ ngữ vị ngữ [trạng ngữ chỉ thời gian chủ ngữ là cụm danh từ chỉ khái niệm vị ngữ là cụm động t]
Nhận xét các thành phần được thêm vào các câu ở cột B của bài tập 1.
a. Về vị trí.
b. Về dấu hiệu ngăn cách với chủ ngữ và vị ngữ.
Thành phần thêm được là các trạng ngữ: "Để tìm đường cứu nước" (câu a), "Ngày 2 tháng 9 năm 1945" (câu b), "Trong Phủ Chủ tịch" (câu c)
a, Vị trí: đầu câu
b, Ngăn cách với chủ ngữ và vị ngự bởi dấu phẩy
a. Về vị trí: đứng đầu câu.
b. Về dấu hiệu ngăn cách với chủ ngữ và vị ngữ: ngăn cách bằng dấu phẩy.
Xác định thành phần chính chủ ngữ và vị ngữ trong câu: "Đôi càng tôi mẫm bóng" . Mở rộng thành thành phần chính của câu trên (chủ ngữ hoặc vị ngữ hoặc cả hai)
đôi càng tôi :chủ ngữ
mẫm bóng :vị ngữ
4. Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ của các câu dưới đây:
a. Khách giật mình
b. Lá cây xào xạc.
c. Trời rét
Dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ hoặc cả hai thành phần chính trong các câu trên, Sau đó so sánh để làm rõ sự khác biệt nghĩa giữa câu mở rộng và câu trước khi mở rộng.
Xác định chủ ngữ và vị ngữ:
a. Khách/ giật mình
b. Lá cây/ xào xạc.
c. Trời /rét.
Mở rộng thành phần câu:
a. Vị khách đó/ giật mình.
b. Những chiếc lá cây bàng/ rơi xào xạc
c. Trời/ rét buốt.
Những câu mở rộng thành phần câu giúp thể hiện chi tiết, rõ ràng hơn so với các câu chưa mở rộng.
Câu 3. Tìm thành phần chính của câu và dùng cụm từ để mở rộng thành phần chủ ngữ, vị ngữ và cả chủ ngữ và vị ngữ trong câu:
Anh đi anh nhớ quê nhà.
Viết 1 đoạn văn ngắn 5-7 câu về chủ đề học tập, trong đó có 1 câu có chủ ngữ hoặc vị ngữ cấu tạo bằng từ (xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu ấy rồi mở rộng chủ ngữ, vị ngữ đó thành những cụm từ.