nguyên tử r có tổng p,n,e là 36 hạt . trong hạt nhân số hạt không mang điện bằng số hạt mạng điện. xác định sô p,n,e,số khối . xác định nguyên tố loại (s,p,d,f)?
tổng số hạt trong nguyên tử A là 40. trong hạt nhân số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1
a) tìm sô p,n,e, số khối
b)xác định thành phần nguyên tử A
Đề có sai không vậy bạn ? Mình giải ra số lẻ bạn à, bạn kiểm tra lại đề giúp mình với
a) nguyên tử X có tổng số 3 loại hạt p,n và e bằng 52 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt
b) một nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 28 (p,n và e) và số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35,7%
hãy xác định số p,n và e và vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử X,Y
a. Nguyên tử X:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=52\\2P-N=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=17=E=Z\\N=18\end{matrix}\right.\)
Sơ đồ đơn giản:
b. * Nguyên tử Y:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=28\\N\approx35,7\%.28=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=9\\N=10\end{matrix}\right.\)
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Y:
Em tham khảo nha!
a.
Gọi: pX , eX , nX là các hạt trong X.
Khi đó :
\(2p_X+n_X=52\)
\(2p_X-n_X=16\)
\(\Rightarrow p_X=17,n_X=18\)
b.
Gọi: pY , eY , nY là các hạt trong Y.
Khi đó :
\(2p_Y+n_Y=28\)
\(n_Y=35.7\%\cdot28=10\) \(\Rightarrow p_Y=9\)
R có tổng số hạt là trong nhân là 65,trong nguyên tử số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 25 hạt , xác định số p,n,e củ nguyên tử R
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=65\\p=e\\n-p-e=25\end{matrix}\right.\) ⇒\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=65\\n-2p=25\end{matrix}\right.\) ⇒\(\left\{{}\begin{matrix}n=45\\p=e=20\end{matrix}\right.\)
⇒Nguyên tử R có: 20p, 20e, 45n
Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản (e,n,p) bằng 58 hạt, biết hạt nhân của A có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt a/ Tính số hạt mỗi loại b/ Xác định nguyên tố A
a. Ta có: p + e + n = 58
Mà p = e, nên: 2p + n = 58 (1)
Theo đề, ta có: n - p = 1 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=58\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=58\\-p+n=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=57\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=19\\n=20\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 19 hạt, n = 20 hạt.
b. Vậy A là kali (K)
Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản (e,n,p) bằng 58 hạt, biết hạt nhân của A có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt a/ Tính số hạt mỗi loại b/ Xác định nguyên tố A
a) Gọi số hạt proton = số hạt electron = p(vì nguyên tử trung hòa về điện)
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
Tổng số hạt : $2p + n = 58$
Mà : $n - p = 1$
Suy ra p = 19 ; n = 20
Vậy có 19 hạt proton, 19 hạt electron, 20 hạt notron
b) A là nguyên tố Kali
1:Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 36.Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử X?
2:Tổng số hạt trong nguyên tử là Y là 54 hạt,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a)Xác định các loại hạt trong Y b)Xác định đơn vị điện tích hạt nhân của Y c)Viết kí hiệu nguyên tử Y
3:Nguyên tử R có tổng số hạt là 115.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.Xác định nguyên tử R từ đó suy ra STT của R?
-Mình cần rất gấp,các bạn giúp mình với!-
1. Ta có tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 36 , suy ra
p + e + n = 36 => 2p + n = 36
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện : 2p = 2n => p = n
Vậy : 3p = 36 => p = 12 => số p = số e = số z = 12
Số khối : A = p + n = 12 + 12 = 24
2.
a, Ta có tổng số hạt cơ bản là 54 hạt.
=> p+e+n=54 => 2p+n=54(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
=> 2p-n=14(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
2p-n=14
2p+n=54
<=> p=17
n=20
Vậy e=17, p=17, n=20
b, số hiệu nguyên tử Z=17
c, kí hiệu: Cl
3.
Ntử R có tổng số hạt cơ bản là 115
=> p+e+n=115
=>2p+n=115(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25
=> 2p-n=25(2)
Từ (1)&(2) => ta có hệ phương trình
=>2p+n=115
2p-n=25
<=>p=35
n=45
=> e=35, p=35, n=45
=> R là Br
STT của Br là 35
Nguyên tử của nguyên tố A có số tổng các loại hạt nguyên tử là 58. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện 18 hạt .xác định e , p, n
tổng các loại hạt nguyên tử là 58 nên ta có:
2p+n=58 (1)
mà hạt mang điện nhiều hơn hạt ko mang điện là 18 =>
2p-n=18 (2)
từ (1,2) => ta có hệ pt
=> p=e=19
n=20
1.Nguyên tử A có tổng số hạt là 46. Hạt không mang điện bằng 8/15 hạt mang điện. Hãy xác định số p,e,n trong nguyên tử A.
2.Nguyên tử Y có tổng số hạt là 39. Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Xác định các hạt trong nguyên tử Y.
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Xác định số p,e,n
gọi só hạt proton, electron và notron lần lượt là p,e,n
ta có \(p=e\)
\(=>p+e=2p\)
Theo đề ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\n-p=1\end{matrix}\right.\)
\(=>p=17\) và \(n=18\)
=> số hạt proton, electron và notron lần lượt là 17,17,18