Xác định đường thẳng y = ax + b \(\left( {a \ne 0} \right)\)có hệ số góc bằng -1 và đi qua điểm M (1; 2). Sau đó vẽ đường thẳng tìm được trên mặt phẳng tọa độ.
Xác định a,b biết đường thẳng y = ax + b
a. Có hệ số góc là 2 và đi qua A(1 ; 3)
b. Đi qua M(0 ; 4) và N(-2 ; 2)
c. Cắt trục tung tại điểm có trung độ là 2 và đi qua B(-1 ; 4)
Xác định a,b biết đường thẳng y = ax + b
a. Có hệ số góc là 2 và đi qua A(1 ; 3)
b. Đi qua M(0 ; 4) và N(-2 ; 2)
c. Cắt trục tung tại điểm có trung độ là 2 và đi qua B(-1 ; 4)
a: Vì y=ax+b có hệ số góc là 2 nên a=2
hay y=2x+b
Thay x=1 và y=3 vào y=2x+b, ta được:
\(b+2\cdot1=3\)
hay b=1
b: Vì y=ax+b đi qua M(0;4) và N(-2;2) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a\cdot0+b=4\\-2a+b=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=4\\-2a=2-b=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=4\\a=1\end{matrix}\right.\)
Xác định a,b biết đường thẳng y = ax + b
a. Có hệ số góc là 2 và đi qua A(1 ; 3)
b. Đi qua M(0 ; 4) và N(-2 ; 2)
c. Cắt trục tung tại điểm có trung độ là 2 và đi qua B(-1 ; 4)
a: Vì y=ax+b có hệ số góc là 2 nên a=2
hay y=2x+b
Thay x=1 và y=3 vào y=2x+b, ta được:
\(b+2\cdot1=3\)
hay b=1
b: Vì y=ax+b đi qua M(0;4) và N(-2;2) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a\cdot0+b=4\\-2a+b=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=4\\-2a=2-b=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=4\\a=1\end{matrix}\right.\)
xác định hệ số a b của hàm số y=ax+b đi qua góc tọa độ và song song với đường thẳng y=-2x+1 cắt trục tung tạo điểm có tung độ bằng (-3) và cắt đường thẳng d y=3x- có tung độ bằng 1
Đề không rõ ràng. Bạn coi lại đề. Những dữ kiện trên được chia theo phần hay là cả 1 cụm?
Gọi (d) là đường thẳng đi qua điểm \(C\left(\dfrac{3}{2};-1\right)\) và có hệ số góc m
a) Viết phương trình của (d)
b) Chứng tỏ rằng qua điểm C có hai đường thẳng (d) tiếp xúc với \(\left(P\right):y=ax^2\left(a\ne0\right)\) và vuông góc với nhau
Hãy xác định hàm số y = ax+b (a 0) trong các trường hợp sau
a) Đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua gốc toạ độ và có hệ số góc là -2
b) Đồ thị của hàm số là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng-3vàcắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2
a: Vì (d) có hệ số góc là -2 nên a=-2
=>y=-2x+b
Thay x=0 và y=0 vào (d), ta được:
b-2*0=0
=>b=0
b: Vì (d) đi qua A(2;0) và B(0;-3) nên ta co:
2a+b=0 và 0a+b=-3
=>b=-3; 2a=-b=3
=>a=3/2; b=-3
Xác định hàm số bậc nhất y= ax+b ,biết
a, hệ số góc bằng 2 và đồ thị hàm số đi qua A( 1;2)
b,đồ thị hàm số đi qua điểm A(-2;2) và cắt đường thẳng (d) y=-2x+4 tại điểm có hoành độ bằng 3
a) Hệ số góc bằng 2
=> a=2
Đồ thị hàm số đi qua A (1; 2)
=> 2=a.1+b<=> 2=2.1+b <=> b=0
Vậy hàm số: y=2x
b)
+) Đồ thị hàm số đi qua điểm A (-2; 2)
=> 2=a. (-2)+b <=> -2a+b=2 (1)
+) Đồ thị hàm số cắt đường thẳng (d) y=-2x+4 tại điểm có hoành độ bằng 3
Gọi điểm đó là: B(3; y)
(d) qua B(3; y) => y=-2.3+4=-2
=> B(3; -2)
đồ thị hàm số qua B => -2=a.3+b <=> 3a+b=-2 (2)
Từ (1); (2) ta có:a=-4/5, b=2/5
Vậy: y=-4/5 x+2/5
Xác định đường thẳng (d) trong các trường hợp sau:
a) song song với đt (Δ): y = 2x và đi qua điểm M (1;3)
b) có hệ số góc bằng 3 và đi qua điểm Y (2;-1)
2) Hãy xác định hàm số y=ax+b, biết:
a) ĐTHS // với đường thẳng y=2x-3 và đi qua điểm A(1;1)
b) ĐTHS vuông góc với đường thẳng y= 3x+1 và đi qua điểm M(1;2)
c) ĐTHS đi qua 2 điểm P(2;1) và Q(-1;4)
a: Vì đồ thị hàm số y=ax+b song song với đường thẳng y=2x-3 nên a=2
Vậy: (d): y=2x+b
Thay x=1 và y=1 vào (d), ta được:
b+2=1
hay b=-1
b: Vì đồ thị hàm số y=ax+b vuông góc với y=3x+1
nên 3a=-1
hay \(a=-\dfrac{1}{3}\)
Vậy: \(\left(d\right):y=-\dfrac{1}{3}x+b\)
Thay x=1 và y=2 vào (d), ta được:
\(-\dfrac{1}{3}\cdot1+b=2\)
\(\Leftrightarrow b=\dfrac{7}{3}\)
c: Vì đồ thị hàm số y=ax+b đi qua hai điểm P(2;1) và Q(-1;4) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=1\\-a+b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3a=-3\\-a+b=4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-1\\b=4+a=3\end{matrix}\right.\)