Hoàn thành bảng giá trị sau đây:
Hoàn thành bảng giá trị sau đây:
Hoàn thành bảng giá trị sau đây:
Hoàn thành bảng giá trị sau đây:
\(-\sqrt{3};-1;-\dfrac{\sqrt{3}}{3};0;\dfrac{\sqrt{3}}{3};1;\sqrt{3}\)
Hoàn thành bảng sau đây:
- \({}_{18}^{40}{\text{Ar}}\)
+ Có số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 18
+ Số khối = 40
+ Số neutron = 40 – 18 = 22
- Số khối = 39, số proton = 19 => Nguyên tố Kali (K)
+ Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 19
+ Số neutron = 39 – 19 = 20
- Số hiệu nguyên tử = 16, số neutron = 20
+ Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 16 => Nguyên tố lưu huỳnh (S)
+ Số khối = số proton + số neutron = 16 + 20 = 36
Hoàn thành bảng
Kí hiệu | Số hiệu nguyên tử | Số khối | Số proton | Số electron | Số neutron |
\({}_{18}^{40}{\text{Ar}}\) | 18 | 40 | 18 | 18 | 22 |
\({}_{19}^{39}K\) | 19 | 39 | 19 | 19 | 20 |
\({}_{16}^{36}S\) | 16 | 36 | 16 | 16 | 20 |
Cho hàm số lôgarit \(y = {\log _2}x.\)
a) Hoàn thành bảng giá trị sau:
b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn các điểm (x; y) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm \(\left( {x;{{\log }_2}x} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) và nối lại ta được đồ thị của hàm số \(y = {\log _2}x\)
c) Từ đồ thị đã vẽ ở câu b, hãy kết luận về tập giá trị và tính chất biến thiên của hàm số \(y = {\log _2}x\)
Cho bảng số liếu:
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (Đơn vị %)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?
A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.
B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.
C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.
Đáp án: A
Nhận xét:
- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm (38,8% xuống 24,1%) ⇒ Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm là Sai và Nhận xét C đúng.
- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%) ⇒ Nhận xét B đúng.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%) ⇒ Nhận xét D đúng.
Cho các hàm số \(y=-x+1\) và \(y=x\). Tính giá trị y theo giá trị x để hoàn thành bảng sau:
\(x\) | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
\(y=-x+1\) | ? | ? | ? | ? | ? |
\(y=x\) | ? | ? | ? | ? | ? |
Khi giá trị \(x\) tăng, giá trị \(y\) tương ứng của mỗi hàm số \(y=-x+1\) và \(y=x\) tăng hay giảm?
Thay x vào ta có:
Dựa vào bảng trên ta thấy:
Khi x tăng, giá trị y của hàm số y=-x+1 giảm
Khi x tăng, giá trị y của hàm số y=x tăng
Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm của 60 công nhân được cho trong bảng dưới đây (tính bằng phút)
Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì? Số tất cả các giá trị là bao nhiêu?
A. Dấu hiệu cần tìm hiểu: thời gian hoàn thành 60 sản phẩm của một công nhân. Số tất cả các giá trị là 60 giá trị
B. Dấu hiệu cần tìm hiểu: thời gian hoàn thành một sản phẩm của một công nhân. Số tất cả các giá trị là 50 giá trị
C. Dấu hiệu cần tìm hiểu: thời gian hoàn thành một sản phẩm của 60 công nhân. Số tất cả các giá trị là 70 giá trị
D. Dấu hiệu cần tìm hiểu: thời gian hoàn thành một sản phẩm của mỗi công nhân. Số tất cả các giá trị là 60 giá trị
Dấu hiệu cần tìm hiểu: thời gian hoàn thành một sản phẩm của mỗi công nhân. Số tất cả các giá trị là 60 giá trị
Đáp án cần chọn là: D
Cho bảng số liệu sau đây:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy cho biết nhận xét nào không đúng về quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và năm 2010 ?
A. Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực ngoài nhà nước tăng, tỉ trọng của khu vực nhà nước giảm
B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trong cao nhất, thấp nhất là khu vực nhà nước
C. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 gấp 1,5 lần năm 2006
D. Tỉ trọng thấp nhất thuộc khu vực kinh tế Nhà nước, cao hơn là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài