Phân biệt các loại mô phân sinh theo gợi ý trong bảng 16.1.
Quan sát hình 32.3 và phân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở động vật theo gợi ý trong bảng 32.1.
Tiêu chí | Nảy chồi | Trinh sản | Phân mảnh |
Khái niệm | - Từ cơ thể mẹ nảy ra một cái chồi. Chồi này phát triển thành cá thể mới. | - Trứng không thụ tinh mà phát triển thành cá thể mới. | - Cá thể mới được sinh ra từ một mảnh của cơ thể mẹ. |
Đặc điểm | - Lúc đầu, cá thể mới phát triển gắn liền với sinh vật mẹ. Sau khi trưởng thành, mới tách hẳn khỏi cơ thể mẹ. - Cá thể mới có vật chất di truyền giống cơ thể mẹ. | - Cá thể mới luôn là giống đực. - Cá thể mới có vật chất di truyền khác cơ thể mẹ. | - Từ một mảnh khuyết thiếu từ mẹ sẽ phát triển đầy đủ thành một cá thể mới hoàn thiện. - Cá thể mới có vật chất di truyền giống cơ thể mẹ. |
Ví dụ | Thuỷ tức | Ong | Sao biển |
Phân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở động vật theo gợi ý ở bảng 22.1.
Tham khảo!
Hình thức | Cách thức | Ví dụ |
Phân đôi | Một cá thể mẹ phân đôi thành hai cá thể có kích thước gần bằng nhau. | Hải quỳ, trùng roi, trùng giày,… |
Nảy chồi | Chồi mọc ra từ cơ thể mẹ, lớn dần lên, sau đó tách ra thành cơ thể mới. | San hô, thủy tức,… |
Phân mảnh | Cơ thể mới phát triển từ mảnh tách ra từ cơ thể mẹ. | Giun dẹp, sao biển,… |
Trinh sản | Cơ thể mới phát triển từ trứng không được thụ tinh. | Ong, kiến, rệp,… |
Em hãy phân biệt những phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ theo bảng gợi ý:
Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Phương pháp | Đối tượng biểu hiện | Cách thức thể hiện |
Phương pháp kí hiệu | Các đối tượng địa lí phân bố theo những điểm cụ thể như: các sân bay, các nhà máy điện, các trung tâm công nghiệp, các mỏ khoáng sản, các loại cây trồng... | Đặt các kí hiệu chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ. Phương pháp kí hiệu biểu hiện được vị trí phân bố, số lượng, cấu trúc, chất lượng,... của đối tượng địa lí. |
Phương pháp đường chuyển động | Các đối tượng địa lí di chuyển trong không gian như các loại gió, dòng biển, các luồng di dân, sự trao đổi hàng hoá,... | Thể hiện được hướng di chuyển, khối lượng, tốc độ,... của các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các mũi tên có độ dài, ngắn, dày, mảnh khác nhau. |
Phương pháp chấm điểm | Biểu hiện các đối tượng phân bố không đều trong không gian như: các điểm dân cư, cơ sở chăn nuôi,... | Mỗi chấm điểm có một giá trị nhất định. Phương pháp chấm điểm thể hiện được giá trị, số lượng, mức độ phân bố,... của đối tượng địa lí. |
Phương pháp khoanh vùng | Để thể hiện không gian phân bố của các đối tượng địa lí, người ta sử dụng phương pháp khoanh vùng. Ví dụ: vùng phân bố các dân tộc, vùng trồng lúa, vùng chăn nuôi bò,... | Có nhiều cách khác nhau để thể hiện vùng phân bố của đối tượng địa lí như giới hạn vùng phân bố bằng các đường viền, tô màu, chải nét (kẻ vạch), hay bố trí một cách đều đặn các kí hiệu trong phạm vi vùng phân bố,... |
Phương pháp bản đồ - biểu đồ | Thể hiện giá trị tổng cộng của các đối tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ. | Sử dụng các dạng biểu đồ khác nhau đặt vào phạm vi của đơn vị lãnh thổ đó. |
Hãy hoàn thành việc phân loại dữ liệu trong bảng điều tra ở hoạt động 2, theo gợi ý như sau:
Các em khảo sát rồi điền vào bảng
Ví dụ như sau:
Có nuôi con vật hay không | Số bạn |
Có nuôi | 25 |
Không nuôi | 19 |
Phân biệt trao đổi khí ở động vật và thực vật theo nội dung gợi ý như bảng 23.2.
Tiêu chí | Thực vật | động vật |
Cơ quan trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường | qua lá | qua ống khí, mang, da,... |
Đường đi của khí | -Khi quang hợp, CO2 khuếch tán từ môi trường bên ngoài qua khí khổng vào lá, khí Oxy thì khuếch tán từ lá ra bên ngoài. -Khi hô hấp thì O2 đi vào thì CO2 đi ra | Khí O2 đi vào cơ thể thông qua trao đổi và khí CO2 đi ra từ cơ thể |
Cơ chế trao đổi khí | Sự khuếch tán(vận chuyển thụ động) | Sự khuếch tán(vận chuyển thụ động) |
Chất khí trao đổi giữa cơ thể với môi trường | O2,CO2 | O2,CO2 |
Lập bảng so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân theo gợi ý trong bảng 14.1.
Phân biệt các loại mô phân sinh ở thực vật về vị trí và vai trò của mỗi loại.
Tham khảo:
Vị trí | Vai trò | |
Mô phân sinh đỉnh | Ngọn cây, đỉnh cành và chốp rễ của cây một lá mầm và hai lá mầm | Mô phân sinh đỉnh ở ngọn cây và đỉnh cành làm tăng chiều cao của cây, chiều dài của cành Mô phân sinh đỉnh ở rễ làm tăng chiều dài rễ |
Mô phân sinh bên | Chỉ có ở phần thân cây ở cây hai lá mầm. | Làm tăng đường kính của thân |
Mô phân sinh lóng | Chỉ có ở phần lóng ở hây một lá mầm | Làm tăng chiều dài của lóng |
Phân biệt cái mình cần và cái mình muốn trong bảng dưới dựa theo các gợi ý sau:
- Cái mình cần là những thứ mình phải có để đảm bảo cho cuộc sống.
- Cái mình muốn là những thứ mình mong có để cho cuộc sống thú vị hơn.
- Những thứ em cần để đảm bảo cuộc sống là:
Sách vở, bút, áo quần, giày dép, xe đạp, trái cây.
- Những thức em muốn để cho cuộc sống thú vị hơn là:
Truyện tranh, đồ chơi, dụng cụ thể thao, bánh kẹo.
Hãy lập bảng để phân biệt đặc điểm địa hình hoặc đất ở Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ theo gợi ý dưới đây.
Đặc điểm tự nhiên | Đông Nam Bộ | Tây Nam Bộ |
? | ? | ? |