tìm và viết kq ở dạng phân bố tối giản
a,1/6+1/3 b,1/4 + 1/8 c, -5/12 + 2/-3
Bài 2. Thực hiện phép tính và viết kết quả ở dạng phân số tối giản
a) 2/9 + -4/9 b) 5/7 + 4/-14
c) ( -2 ) + -5/8 d) 6/13 - -14/39
e) 4/5 - 4/-18 f) 1/6 - 2/5
g) -7/3 . 9/21 h) -4/13 . (-26)
a: 2/9-4/9=-2/9
b: 5/7-4/14=5/7-2/7=3/7
c: -2-5/8=-16/8-5/8=-21/8
d: =6/13+14/39=18/39+14/39=32/39
e: =4/5+4/18=72/90+20/90=92/90=46/45
f: =5/30-12/30=-7/30
g: =-63/63=-1
h: =4/13x26=4x2=8
a: 2/9-4/9=-2/9
b: 5/7 - 4/14 = 5/7 - 2/7 = 3/7
c: -2 - 5/8 = - 16/8 - 5/8 = - 21/8
d: = 6/13 + 14/39 = 18/39 + 14/39 = 32/39
e: = 4/5 + 4/18 = 72/90 + 20/90 = 92/90 = 46/45
f: = 5/30 - 12/30 = -7/30
g: = - 63/63 = -1
h: = 4/13 . 26 =4 . 2 = 8
viết hổn số, phần trăm dứi dạng phân số tối giản
A 3 1/4 B 40% C 3,5 d 2,25
A. \(3\dfrac{1}{4}=\dfrac{13}{4}\)
B. \(40\%=\dfrac{40}{100}=\dfrac{2}{5}\)
C. \(3,5=3\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{2}\)
D. \(2,25=2\dfrac{1}{4}=\dfrac{9}{4}\)
a) \(\dfrac{31}{4}\)
b) \(\dfrac{2}{5}\)
c) \(\dfrac{7}{2}\)
d) \(\dfrac{9}{4}\)
a, \(3\dfrac{1}{4}=\dfrac{13}{4}\)
b, \(40\%=\dfrac{40}{100}=\dfrac{2}{5}\)
c, \(3,5=\dfrac{35}{10}=\dfrac{7}{2}\)
d, \(2,25=\dfrac{225}{100}=\dfrac{9}{4}\)
CMR : với mọi số tự nhiên, các phân số sau tối giản
a) A= 16n+5/6n+2
b) B= 2n+1/2n.(n+1)
c) C= 2n+3/4n+8
a: Gọi d=ƯCLN(16n+5;6n+2)
=>16n+5 và 6n+2 chia hết cho d
=>48n+15-48n-16 chia hết cho d
=>-1 chia hết cho d
=>d=1
=>ĐPCM
c: Gọi d=ƯCLN(2n+3;4n+8)
=>4n+8-4n-6 chia hết cho d
=>2 chia hết cho d
mà 2n+3 lẻ
nên d=1
=>ĐPCM
1.Phân số nào sau đây là phân số tối giản
A.26/39 B.15/12 C.27/42 D.3/16
CMR các phân số sau là phân số tối giản
a) \(A=\dfrac{n+1}{n+2}\)
b) \(B=\dfrac{n+1}{3n+4}\)
c) \(C=\dfrac{3n+2}{5n+3}\)
d) \(D=\dfrac{12n+1}{30n+2}\)
a) Gọi d là ƯCLN(n + 1; n + 2)
\(\Rightarrow n+1⋮d\)
\(n+2⋮d\)
\(\Rightarrow\left[\left(n+2\right)-\left(n+1\right)\right]⋮d\)
\(\Rightarrow\left(n+2-n-1\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
Vậy \(\dfrac{n+1}{n+2}\) là phân số tối giản
b) Gọi d là ƯCLN(n + 1; 3n + 4)
\(\Rightarrow n+1⋮d\) và \(3n+4⋮d\)
Do \(n+1⋮d\Rightarrow3n+3⋮d\)
\(\Rightarrow\left[\left(3n+4\right)-\left(3n+3\right)\right]⋮d\)
\(\Rightarrow\left(3n+4-3n-3\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
Vậy \(\dfrac{n+1}{3n+4}\) là phân số tối giản
c) Gọi d là ƯCLN(3n + 2; 5n + 3)
\(\Rightarrow3n+2⋮d\) và \(5n+3⋮d\)
Do \(3n+2⋮d\)
\(\Rightarrow5\left(3n+2\right)⋮d\)
\(\Rightarrow15n+10⋮d\) (1)
Do \(5n+3⋮d\)
\(\Rightarrow3\left(5n+3\right)⋮d\)
\(\Rightarrow15n+9⋮d\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left[\left(15n+10\right)-\left(15n+9\right)\right]⋮d\)
\(\Rightarrow\left(15n+10-15n-9\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
Vậy \(\dfrac{3n+2}{5n+3}\) là phân số tối giản
d) Gọi d là ƯCLN(12n + 1; 30n + 2)
\(\Rightarrow12n+1⋮d\) và \(30n+2⋮d\)
Do \(12n+1⋮d\)
\(\Rightarrow5\left(12n+1\right)⋮d\)
\(\Rightarrow60n+5⋮d\) (3)
Do \(30n+2⋮d\)
\(\Rightarrow2\left(30n+2\right)⋮d\)
\(\Rightarrow60n+4⋮2\) (4)
Từ (3 và (4) \(\Rightarrow\left[\left(60n+5\right)-\left(60n+4\right)\right]⋮d\)
\(\Rightarrow\left(60n+5-60n-4\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
Vậy \(\dfrac{12n+1}{30n+2}\) là phân số tối giản
a: Gọi d=ƯCLN(n+1;n+2)
=>n+2-n-1 chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d=1
=>PSTG
b: Gọi d=ƯCLN(3n+4;n+1)
=>3n+4-3n-3 chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d=1
=>PSTG
c: Gọi d=ƯCLN(3n+2;5n+3)
=>15n+10-15n-9 chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d=1
=>PSTG
d: Gọi d=ƯCLN(12n+1;30n+2)
=>60n+5-60n-4 chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d=1
=>PSTG
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(\dfrac{-5}{9}\cdot\dfrac{12}{35};\)
b) \(\left(-\dfrac{5}{8}\right)\cdot\dfrac{-6}{55};\)
c) \(\left(-7\right)\cdot\dfrac{2}{5};\)
d) \(\dfrac{-3}{8}\cdot\left(-6\right).\)
\(a.\)
\(-\dfrac{5}{9}\cdot\dfrac{12}{35}=\dfrac{\left(-5\right)\cdot12}{9\cdot35}=\dfrac{-60}{315}=-\dfrac{4}{21}\)
\(b.\)
\(\left(-\dfrac{5}{8}\right)\cdot-\dfrac{6}{55}=\dfrac{\left(-5\right)\cdot\left(-6\right)}{8\cdot55}=\dfrac{30}{440}=\dfrac{3}{44}\)
\(c.\)
\(\left(-7\right)\cdot\dfrac{2}{5}=-\dfrac{14}{5}\)
\(d.\)
\(-\dfrac{3}{8}\cdot\left(-6\right)=\dfrac{-3\cdot\left(-6\right)}{8}=\dfrac{18}{8}=\dfrac{9}{4}\)
a) \(\dfrac{-5}{9}.\dfrac{12}{35}=\dfrac{-5.12}{9.35}=\dfrac{-4}{21}\)
b) \(\dfrac{-5}{8}.\dfrac{-6}{55}=\dfrac{-5.-6}{8.55}=\dfrac{3}{44}\)
c)\(-7.\dfrac{2}{5}=\dfrac{-7.2}{5}=\dfrac{-14}{5}\)
d) \(\dfrac{-3}{8}.-6=\dfrac{-3.-6}{8}=\dfrac{9}{4}\)
Bài 1 cho hai phân số 3/5 và 4/5
A Tìm một phân số tối giản nằm giữa hai phân số
b tìm hai phân số tối giản nằm giữa hai phân số
Bài 2 tìm a biết
1/5 × 3 phần a x 4/7= 2 x 3 x 4 phần 5 x 6 x 7
Bài 3 Tìm số tự nhiên y biết
Y phần 4 nhỏ hơn 9/12
B 9phần y lớn hơn 4/6
C 3 phần 8 trừ y y lớn hơn 12 phần 16
Bài 1:
a,Ta có:\(\frac{3}{5}=\frac{3\times2}{5\times2}=\frac{6}{10}\) (1)
\(\frac{4}{5}=\frac{4\times2}{5\times2}=\frac{8}{10}\) (2)
Từ (1) và (2)=> Một phân số tối giản nằm giữa hai phân số trên là:\(\frac{7}{10}\)
b,Ta có:\(\frac{3}{5}=\frac{3\times3}{5\times3}=\frac{9}{15}\)
\(\frac{4}{5}=\frac{4\times3}{5\times3}=\frac{12}{15}\)
=> hai phân số ở giữa là:\(\frac{10}{15}=\frac{2}{3};\frac{11}{12}\)
Chứng minh rằng các phân số sau tối giản
a) \(\dfrac{2n+7}{2n+3}\) (n ∈ N)
b)\(\dfrac{6n+5}{8n+7}\)(n ∈ N)
c)\(\dfrac{2^{2024}+3}{2^{2023}+1}\) tối giản
a: Gọi d=ƯCLN(2n+7;2n+3)
=>2n+7 chia hết cho d và 2n+3 chia hết cho d
=>2n+7-2n-3 chia hết cho d
=>4 chia hết cho d
mà 2n+7 lẻ
nên d=1
=>PSTG
b: Gọi d=ƯCLN(6n+5;8n+7)
=>4(6n+5)-3(8n+7) chia hết cho d
=>-1 chia hết cho d
=>d=1
=>PSTG
1. tìm quy luật và viết thêm hai phân số theo quy luật:
a)1/2; 1/4; 1/5; 1/8; 1/10; 1/16; ......
b)1/3; 1/6; 1/7; 1/9; 1/11; 1/12; ......
2. tìm các chữ số a,b,c biết rằng phân số \(\frac{\overline{a+b+c}}{4}\) viết dưới dạng số thập phân hữu hạn tuần hoàn là \(\overline{a,bc}\) với c khác 0