Hoà tan hoàn toàn 8.1g Al cần dùng hết 200g dung dịch HCl. Thản ứng xảy ra theo sơ dồ sau: Al+HCl->AlCl3+H2 a. Lập phương trình hóa học b. Tính thể tích chất khí thu được ở điều kiện tan chảy c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam magiê vào 300ml dụng dịch HCL thu được V lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn A / viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra B/ tính V h2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn C/ tính nồng độ mol dung dịch HCL đã dùng
`a)PTHH:`
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`b) n_[Mg] = [ 7,2 ] / 24 = 0,3 (mol)`
`=> V_[H_2] = 0,2 . 22,4 =6,72 (l)`
`c) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
Cho 5,4g Là phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ Al+HCl-->AlCl+H2 a)lập pthh của phản ứng trên b) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc c)tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
hoà tan hoàn toàn 6,75g Al vào 2 lít dung dịch HCl thu đc dung dịch AlCl3 và khí H2
a) viết PTHH xảy ra
b) tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) tính khối lượng AlCl3 tạo thành sau phản ứng
d) tính nồng độ mol dung dịch HCl tham gia phản ứng
(biết Al= 27, H= 1, Cl= 35,5)
n Al=0,25 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,25---0,75------0,25------0,375 mol
=>VH2=0,375.22,4=8,4l
=>m AlCl3=0,25.133,5=33,375g
=>CM HCl=\(\dfrac{0,75}{2}\)=0,375M
Hòa tan hoàn toàn 17,1 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCl). Sau phản ứng thu được dung dịch B và 18,48 lít khí hidro thoát ra (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). a. Tính các phương trình hóa học xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ b.Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ n_{H_2}=\dfrac{18,48}{22,4}=0,825\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=17,1\\x+\dfrac{3}{2}y=0.825\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,375\\y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,375.24}{17,1}.100=52,63\%\\ \%m_{Al}=47,37\%\)
Hòa tan hoàn toàn 26 gam kẽm vào dung dịch axit Clohidric a viết phương trình hóa học của phản ứng b tính khối lượng HCl cần dùng c tính thể tích khí hidro ( điều kiện tiêu chuẩn) thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.4.......0.8....................0.4\)
\(m_{HCl}=0.8\cdot36.5=29.2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.4\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
Câu 15: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại Al trong dung dịch axit HCl 25% Viết phương trình hoá học xảy ra. Tính khối lượng HCl đã phản ứng. Từ đó suy ra khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng. Tính nồng độ C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Cho Al =27; H =1; Cl = 35,5
Câu 15 :
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,4----->1,2------->0,4------>0,6
\(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{43.8.100\%}{25\%}=175,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=10,8+175,2-0,6.2=184,8\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl3}=\dfrac{0,4.133,5}{184,8}.100\%=28,9\%\)
Hoà tan hoàn toàn 5,4g Al vào dung dịch HCl.
Al+HCl→AlCl3+H3
a) Tính khối lượng HCl đã dùng.
b) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
c) Tính khối lượng AlCl3 bằng 2 cách
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,6mol\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,6\cdot36,5=21,9\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
c)
+) Cách 1:
Theo PTHH: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2mol\) \(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\)
+) Cách 2:
Ta có: \(m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{AlCl_3}=m_{Al}+m_{HCl}-m_{H_2}=26,7\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 1 lượng bột nhôm (Al)bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,1M thu được 743,7 mL khi ở điều kiện chuẩn
a) tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b) nếu giả sử trong phản ứng chỉ thu được 669,33 mL khi ở điều kiện chuẩn thì hiệu suất phản ứng trên là bao nhiêu
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a, \(n_{H_2}=\dfrac{0,7437}{24,79}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,06}{0,1}=0,6\left(l\right)\)
b, \(H=\dfrac{669,33}{743,7}.100\%=90\%\)
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g