Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi phần đoạn mạch có điện trở R. Tính điện trở tương đương khi cho dòng điện qua mạch vào A, ra O.
Cho mạch điện như hình vẽ Biết : R1=10Ω R2=20Ω a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b) tính cường độ dòng điện chạy trong mạch kín và qua mỗi điện trở? c) nếu mắc điện trở r song song với điện trở r1 để cường độ dòng điện chạy qua trong mạch lúc này là I = 0, 5A tính giá trị điện trở r3 = ? d) tính nhiệt lượng tỏa ra trên cả đoạn mạch trong 30 phút?
cho mạch điện như hình vẽ r1=15ôm r2=25ôm r3=10ôm Uab =12v không đổi a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) để điện trở tương đương của đoạn mạch là 7,5 ôm người ta thay R1 bởi điện trở Rx. tính Rx
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{\left(R1+R2\right)R3}{R1+R2+R3}=\dfrac{\left(15+25\right)10}{15+25+10}=8\Omega\)
\(U=U12=U3=12V\)(R12//R3)
\(I=U:R=12:8=1,5A\)
\(I3=U3:R3=12:10=1,2A\)
\(R1ntR2\Rightarrow I12=I1=I2\)
Mà: \(I12=I-I3=1,5-1,2=0,3A\)
\(\Rightarrow I12=I1=I2=0,3A\)
Hai điện trở R1 = 10Ω, R2 = 30Ω được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế Uab = 15V như hình vẽ a) xác định Điện trở tương đương của đoạn mạch b)Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch điện và qua mỗi điện trở
3. Cho mạch điện như hình vẽ trong đó R1 = 80 Ω, R2 = 40 Ω,R3 = 60 Ω . Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U thì cường
độ dòng điện qua mạch chính là 0,15 A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở?
a. \(R=\dfrac{\left(R1+R2\right)R3}{R1+R2+R3}=\dfrac{\left(80+40\right)60}{80+40+60}=40\Omega\)
b. \(U=U12=U3=IR=40.0,15=6V\)(R12//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I3=U3:R3=6:60=0,1A\\I12=I1=I2=U12:R12=6:\left(80+40\right)=0,05A\left(R1ntR2\right)\end{matrix}\right.\)
a) RTĐ = 40Ω
b)I3 = 0.1A
I2 = I1 = 0.05A
U3 = 266.67V
U1 = 177.78V
U2 = 88.89V
Cho mạch điện như hình vẽ R1 = 4 R2 = 6 R3 = 3 UAB = 9V không đổi a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. c) Thay R1 bởi điện trở Rx sao cho cường độ dòng điện qua mạch giảm 3 lần. Tính Rx.
Cho mạch điện như hình vẽ R1=4 ôm R2=6 ôm R3=3 ôm Uab=9V ko đổi A) tính điện trở tương đương của đoạn mạch B) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở C) thay r1 bởi điện trở Rx sao cho cường độ dòng điện qua mạch giảm 3 lần . Tính Rx
a,\(R1nt\left(R2//R3\right)=>Rtd=R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}=4+\dfrac{6.3}{6+3}=6\left(om\right)\)
b,\(=>I1=I23=\dfrac{Uab}{Rtd}=\dfrac{9}{6}=1,5A\)
\(=>U23=I23.R23=1,5.\dfrac{6.3}{6+3}=3V=U2=U3\)
\(=>I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{3}{6}=0,5A,=>I3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{3}{3}=1A\)
c,\(=>Im=Ix=I23=\dfrac{1}{3}.1,5=0,5A\)
\(=>RTd=Rx+\dfrac{R2.R3}{R2+R3}=Rx+\dfrac{6.3}{6+3}=\dfrac{U}{Im}=\dfrac{9}{0,5}=18\)
\(=>Rx=16\left(om\right)\)
cho mạch điện như hình vẽ với R1=10 ôm , R2=4 ôm, R3=6 ôm cường độ dòng điện qua mạch chính là i = 1,5 A a) tính điện trở tương đương của mạch b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở Nhanh vs ạ e cần gấp cảm ơn nhiều ạ
song song R³)biết R¹=40ôm R²=150ôm R³=100ôm,u=90v khi khoá không đóng a, vẽ sơ đồ mạch điện b,tính điện trở tương đương của mạch điện c, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở d, tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 1phút
\(TT\)
\(R_1=40\Omega\)
\(R_2=150\Omega\)
\(R_3=100\Omega\)
\(U=90V\)
\(b.R_{tđ}=?\Omega\)
\(c.I_1=?A\)
\(I_2=?A\)
\(I_3=?A\)
\(d.Q=?J\)
\(t=1'=60s\)
Giải
b. Điện trở tương đương của mạch điện là:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{40}+\dfrac{1}{150}+\dfrac{1}{100}=\dfrac{1}{24}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{24}{1}=24\Omega\)
c. Do đoạn mạch song song nên: \(U=U_1=U_2=U_3=90V\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{90}{40}\approx2,3A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{90}{150}=0,6A\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{90}{100}=0,9A\)
d. Cường độ dòng điện của mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{90}{24}=3,75A\)
Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 1 phút là:
\(Q=I^2.R_{tđ}.t=\left(3,75\right)^2.24.60=20250J\)
câu a bạn tự vẽ nha
em có thể đăng lại đề bài cho rõ không em
Cho mạch điện như hìh vẽ. Biết điện trở giữa hai nút liên tục là r.
Tính điện trở của đoạn mạch khi dòng điện:
a) Vào A ra D.
b) Vào A ra E.
a) Vào A ra D.
- Các đoạn mạch AB và AF; BC và FE; CD và ED đối xứng qua trục đối xứng AD.
- Các đoạn mạch AB và CD; BO và OC; AF và ED; FO và OE đối xứng qua trục đối xứng xy.
Do 2 sự đối xứng nói trên nên dòng điện qua các đoạn mạch đối xứng sẽ bằng nhau và có chiều như hình vẽ.
Vì vậy ta có thể nhả nút O mà vẫn không làm thay đổi dòng điện qua các đoạn mạch.
Ta có: R A B C O D = r + r . 2 r r + 2 r + r = 2 r + 2 r 3 = 8 r 3 ;
R A O D = 2 r ; 1 R A D = 2 . 3 8 r + 1 2 r = 10 8 r ⇒ r A D = 0 , 8 r
b) Vào A ra E.
- Các đoạn mạch AB và DE; BC và CD; BO và OD; AO và OE; AF và FE đối xứng qua trục đối xứng FC, nên các dòng điện chạy qua các đoạn mạch này bằng nhau.
- Nếu xét tại nút C (hoặc F) ta thấy dòng điện qua các đoạn OC và OF bằng 0.
Vì vậy ta có thể nhả nút O mà không làm không làm thay đổi dòng điện trong mạch.
Ta có:
R A B D E = r + 2 r . 2 r 2 r + 2 r + r = 3 r ; 1 r A E = 1 2 r + 1 2 r + 1 3 r = 3 + 3 + 2 6 r = 4 3 r ⇒ r A E = 3 r 4 = 0 , 75 r .