Cho thêm nuớc vào 40g dung dịch KOH (kali hiđrôxít) có nồng độ 42 phần trăm để tạo ra 2 lít dung dịch. Tính nồng độ mol thu đưọc
1. Tính lượng nước cần thêm vào 200g dung dịch đồng (II) sunfat 12% để thu được dung dịch mới có nồng độ 8%.
2. Thêm A gam MgCl2 vào 300g dung dịch MgCl2 10% thì thu được dung dịch mới có nồng độ 15%. Tính giá trị A.
3. Thêm 200g nước vào dung dịch A chứa 40g KOH thì nồng độ phần trăm của dung dịch A giảm 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
4. Trộn lẫn 2 dung dịch NaCl (dung dịch A và B) theo tỉ lệ khối lượng 2/3 (A:2, B:3) thì thu được dung dịch 28%. Tính C% A và B. Biết nồng độ A gấp 3 lần nồng độ B.
a) hòa tan 10g muối ăn vào 40g nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
b) hòa tan 0,25 mol KOH vào 36g nước thì thu được 1 dung dịch cs nồng độ phần trăm là bao nhiêu ?
\(a.\)
\(m_{dd}=10+40=50\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{10}{50}\cdot100\%=20\%\)
\(b.\)
\(m_{KOH}=0.25\cdot56=14\left(g\right)\)
\(m_{dd_{KOH}}=14+36=50\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{14}{50}\cdot100\%=28\%\)
Cho thêm H2O vào 40g dung dịch KOH 42% để tạo ra 2 lít dung dịch. Tính nồng độ mol dung dịch thu được.
Ta có nKOH = \(\dfrac{40\times42\%}{56}\) = 0,3 ( mol )
CM = n : V = 0,3 : 2 = 0,15M
Ta có :
mKOH = mdd . C%
=> mKOH = 40 . 42% = 16,8 (g)
=> nKOH = 16,8 : (39 + 1 + 16) = 16,8 : 56 = 0,3 (mol)
Mà CM = n : V
=> CMKOH = 0,3 : 2 = 0,15 (M)
Vậy .............
Hãy tính:
a) Số MOL của KOH trong 28g dung dịch KOH 10%
b) Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi cho 36g đường vào 144g nước
c) Nồng độ MOL của dung dịch NaOH 3% với 300g dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %
Hãy tính:
a) Số MOL của KOH trong 28g dung dịch KOH 10%
b) Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi cho 36g đường vào 144g nước
c) Nồng độ MOL của dung dịch NaOH 3% với 300g dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %
Hòa tan 7,8g kali vào 392,4g nước.
a, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b, Tính nồng độ mol của dung dịch thu được. Cho D = 1,08g/ml
PTHH: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KOH}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\\m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2 \left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(saup/ứ\right)}=m_K+m_{H_2O}-m_{H_2}=400\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{11,2}{400}\cdot100\%=2,8\%\)
b) Ta có: \(V_{dd\left(saup/ứ\right)}=\dfrac{400}{1,08}\approx370,37\left(ml\right)=0,37037\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,37037}\approx0,54\left(M\right)\)
a) Hòa tan 7,5 gam kali hidroxit(KOH) vào 42,5 gam nước(H2O).Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch b)Trong 16ml dung dịch có hòa tan1,26 gam axit nitric(HNO3).Hãy tính nồng độ mol của dung dịch.
a)
\(C\%_{dd.KOH}=\dfrac{7,5}{7,5+42,5}.100\%=15\%\)
b) \(n_{HNO_3}=\dfrac{1,26}{63}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow C_{M\left(dd.HNO_3\right)}=\dfrac{0,02}{0,016}=1,25M\)
Hòa tan hoàn tan 4g NAOH và 2,8g KOH vào 118,2 g nước, thu được 125ml dung dịch a)tính nồng độ phần trăm của NAOH;nồng độ phần trăm của KOH B)tính nồng độ mol của NAOH;nồng độ mol của KOH
a, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{4}{4+2,8+118,2}.100\%=3,2\%\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{2,8}{4+2,8+118,2}.100\%=2,24\%\)
b, \(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,125}=0,8\left(M\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,05}{0,125}=0,4\left(M\right)\)
Có 1 dung dịch muối. Nếu người ta pha thêm 50g dung dịch muối có nồng độ 40% vào dung dịch muối ban đầu thì đung dịch sẽ có nồng độ 60%. Nếu pha loãng dung dịch muối ban đầu bằng 40g nước thì sẽ thu được 1 dung dịch mới có nồng độ muối 50%.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ban đầu.