tính khối lượng dung dịch naoh 20% cần tác dụng với 100 g dung dịch axitaxetic 30%
Cho m gam dung dịch axitaxetic (CH3COOH) 13% tác dụng vừa đủ với 13,8 gam K2CO3 .
Hãy tính:
a. Thể tích khí thu được ở (đktc).
b. Khối lượng dung dịch axitaxetic cần dùng ( giá trị m)?
c. Để có lượng axít axitaxetic cần dùng cho phản ứng trên thì phải lên men giấm bao nhiêu mililít rượu 28 độ. Biết D rượu= 0,8g/ml.
Bài 3: Cho a gam dung dịch axit axetic (CH3COOH) 8% tác dụng vừa đủ với 11,2 gam Fe.
a. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính khối lượng dung dịch axit axetic cần dùng (giá trị a)?
c. Để thu được lượng axit dùng cho phản ứng trên người ta cần lên men bao nhiêu ml rượu etylic 350. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml và hiệu suất phản ứng lên men là 65%.
Bài 4: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 5,6 lít khí cacbonic ở đktc.(Hiệu suất của quá trình lên men là 95%).Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam HCHC A thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định CTPT của A, biết khối lượng mol A bằng 60.
Bài 6: Cho 200 gam dung dịch axit axetic ( CH3COOH) 6% tác dụng hết với Magie. Hãy tính:
a.Thể tích khí H2 thu được ở (đktc).
b.Khối lượng Magie phản ứng?
c.Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu sau phản ứng?
Bài 7: Cho 21,2 gam hỗn hợp A gồm rượu etylic và axitaxetic phản ứng với Na (dư) thu được 4,48 lít H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong A?
Bài 8: Cho 100 ml rượu etylic 920 tác dụng với Na (dư). Viết PTHH
Cho 100 dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 8,4% tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng tính nồng độ phần trăm của muối thu được
\(m_{CH_3COOH}=12\%.100=12\left(g\right)\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,2--------->0,2------------>0,2
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\\ m_{ddNaOH}=\dfrac{8}{8,4\%}=\dfrac{2000}{21}\left(g\right)\\ m_{ddCH_3COONa}=\dfrac{2000}{21}+100=\dfrac{4100}{21}\left(g\right)\\ m_{CH_3COONa}=0,2.82=16,4\left(g\right)\\ C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{16,4}{\dfrac{4100}{21}}.100\%=8,4\%\)
`=>` Gợi ý:
`CH3COOH + NaHCO3 => CH3COONa + CO2 + H2O`
`mCH3COOH = 100x12/100 = 12` (g)
`==> nCH3COOH = m/M = 12/60 = 0.2` (mol)
Theo pt: `=> nNaHCO3 = 0.2` (mol)
`==> mNaHCO3 = n.M = 0.2x84 =16.8` (g)
`==> mdd NaHCO3 = 16.8x100/8.4 = 200` (g)
Ta có: `nCH3COONa = 0.2` (mol)
\(m_{HCl}=\dfrac{300.7,3\%}{100\%}=21,9g\\ n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6mol\\ HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\left(1\right)\\ n_{NaOH\left(1\right)}=n_{HCl}=0,6mol\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8\%}{100\%}=19,6g\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2mol\\ H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\left(2\right)\\ n_{NaOH\left(2\right)}=0,2.2=0,4mol\\ n_{NaOH}=0,4+0,6=1mol\\ m_{NaOH}=1.40=40g\\ m_{ddNaOH}=\dfrac{40}{5\%}\cdot100\%=800g\)
Cho 20 g đá vô tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng? b) cho toàn bộ sản phẩm khí sinh ra cho tác dụng với dung dịch NaOH 2M. - Muối nào tạo thành? Khối lượng bao nhiêu? - tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
1 Cho 10,6gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 0,5M a/ Tính thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng? b/ Tính khối lượng muối tạo thành? 2 Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH 0,3M bằng dung dịch NaOH 1,5M. a) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng ? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng ( biết thể tích thay đổi không đáng kể) ? Biết C= 12; O= 16; H = 1 ; Na=23 3/ Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g rượu etylic nguyên chất a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn? c) Tính thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí? Biết C= 12; O= 16; H = 1
Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,3M tác dụng với 400 g dung dịch MgCl2 30%
a. NaOH hay MgCl2 chất nào dư và dư bao nhiêu g
b. Tính khối lượng sản phẩm
a, \(n_{NaOH}=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=400.30\%=120\left(g\right)\Rightarrow n_{MgCl_2}=\dfrac{120}{95}=\dfrac{24}{19}\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,06}{2}< \dfrac{\dfrac{24}{19}}{1}\), ta được MgCl2 dư.
Theo PT: \(n_{MgCl_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow n_{MgCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{24}{19}-0,03=\dfrac{2343}{1900}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{2343}{1900}.95=117,15\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,06\left(mol\right)\\n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,06.58,5=3,51\left(g\right)\\m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,03.58=1,74\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 200g dung dịch Fe2(SO4)3 20 % tác dụng hoàntoàn với dung dịch NaOH.
a) Viết phương trình hóa học?
b) Tính khối lượng NaOH cần dùng?
c) Tính khối lượng chất kết tủa?
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{200\cdot20}{100}=40\left(g\right)\Rightarrow n=0,1mol\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
0,1 0,6 0,2 0,3
a)\(m_{NaOH}=0,6\cdot40=24\left(g\right)\)
b)\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,2\cdot107=21,4\left(g\right)\)
c)\(m_{Na_2SO_4}=0,3\cdot142=42,6\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=200+24-21,4=202,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{42,6}{202,6}\cdot100\%=21,03\%\)
Cho 300ml H2SO4 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng
$n_{H_2SO_4}=\dfrac{300}{1000}.1=0,3(mol)$
$2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O$
Theo PT: $n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4}=0,6(mol)$
$\to m_{NaOH}=0,6.40=24(g)$
Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, C O 3 2 - và S O 4 2 - . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.
A. 14,9 gam.
B. 11,9 gam.
C. 86,2 gam.
D. 119 gam.