Cho 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với dd HCl 1mol a. Viết phương trình phản ứng b.tính thể tích khí H2 thu được ở dktc c.tính dd HCl 1mol đã dùng
Bài 1 : khử 80g Fe2O3 bằng khí H2 a.Viết PTHH b.Tính thể tích khí H2 ở (đktc) cần dùng và khối lượng chất sắt thu được Bài 2 : cho 5,6g Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl a.Viết PTHH b.tính khối lượng HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 thu được ở (đktc)
Bài 1 :
\(a) Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o}2Fe + 3H_2O\\ b) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{80}{160}= 0,5(mol)\\ n_{H_2} = 3n_{Fe_2O_3} = 1,5(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)\\ n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 1(mol)\\ m_{Fe} = 1.56 = 56(gam)\)
Bài 2 :
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Fe} =\dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2(mol)\\ m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3(gam)\)
Cho 13 gam kim loại Zinc|Zn| vào dd HCl 2M, phản ứng vừa hết \|Biết Zn =65|\
a.Viết PTHH ?Tính thể tích khí H2 thu đc ở đkc?
b.Tính thể tích dd HCl đã dùng ?
c. tính nồng độ mol của dd muối thu đc?\|coi thể tích dd không đổi sau phản ứng|\
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b+c) Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,6\cdot36,5=21,9\left(g\right)\\V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
d) PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, NaOH p/ứ hết
\(\Rightarrow\) Dung dịch sau p/ứ làm quỳ tím hóa đỏ
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,5\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,5\cdot58,5=29,25\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddHCl}+m_{NaOH}=\dfrac{0,6\cdot36,5}{5\%}+20=458\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{29,25}{458}\cdot100\%\approx6,39\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65}{458}\cdot100\%\approx0,8\%\end{matrix}\right.\)
Cho 25,2g sắt phản ứng hoàn toàn với 200ml dd HCL 𝐚) Tính thể tích khí thoát ra (đktc) 𝐛) Tính nồng độ mol dd HCL đã dùng 𝐜) Tính nồng độ mol dd thu được sau phản ứng.
\(a)n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,45 0,9 0,45 0,45
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,45.22,4=10,08l\\ b)C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,9}{0,2}=4,5M\\ c)C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,45}{0,2}=2,25M\)
Câu 16 : (3,0 điểm): Cho 1,3 g kẽm phản ứng hoàn toàn với 4 lít dung dịch HCI. a). Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra, tính thể tích khí hiđro thu được (ở dktc) và tỉnh nông độ mol của dung dịch HCl đã dùng. by Cho toàn bộ lượng khi hiđro thu được ở trên phản ứng với CuO thì thu được bao nhiêu gam đồng? (Cho: Zn = 65 K = 39 H = 1 O = 16 S = 32 Cu = 64 CI = 35, 5 )
\(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,02 0,04 0,02 0,02
\(V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,04}{4}=0,01M\)
b, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,02 0,02
\(m_{Cu}=0,02.64=1,28\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 8 gam kim loại x(II) cần dùng 200 g dd H2SO4 9.8% a.viết phương trình phản ứng b.thể tích khí h2 thoát ra ở đktc c.tính nồng độ phần trăm dd muối thu được sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8}{100}=19,6\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(X+H_2SO_4\rightarrow XSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(M_X=\dfrac{8}{0,2}=40\left(dvC\right)\)
-> Canxi
\(b,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(c,m_{CaSO_4}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{ddCaSO_4}=8+200-\left(0,2.2\right)=207,6\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{27,2}{207,6}.100\%\approx13,1\%\)
Cho 1,66 g hỗn hợp kim loại X gồm Al và Fe tác dụng với 100 ml dung dịch Hcl 1,2M sau phản ứng hoàn toàn chỉ thu được dung dịch A và 1,12 lít H2
(Coi thể tích dd thay đổi không đánh kể trong quá trình phản ứng )
a. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X
b .Tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch A
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{HCl}=0,1.1,2=0,12\left(mol\right)\\ n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
a 3a a 1,5a
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b 2b b b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=1,66\\1,5a+b=0,05\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,02\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,02.27=0,54\left(g\right)\\m_{Fe}=0,02.56=1,12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2M\\C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2M\\C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{0,12-0,02.3-0,02.2}{0,1}=0,2M\end{matrix}\right.\)
Câu1. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 200 ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 9,916 l khí (đktc).
a.Viết PTHH ?
b.Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng?
c.Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng?
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
cho 2,7g Al tác dụng với 600g dd HCl 3,65% phản ứng hoàn toàn, thu được, và giải phóng V lít H2(đktc) V=?
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{AlCl_3}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{HCl}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2}=0.6\left(mol\right)\)
\(V=0.6\cdot22.4=13.84\left(lít\right)\)
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{\dfrac{3,65\%.600}{100\%}}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+6HCl--->2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,6}{6}\)
Vậy HCl dư, Al hết
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
Bn tính số mol á, bạn lấy tỉ lệ số mol với tỉ lệ PT, số mol cao hơn thì chất đó dư, ta tính theo chất còn lại