Hòa tan 8,4g Fe vào 100 ml dung dịch HCl vừa đủ, em hãy a. Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng?
cho phản ứng sau Fe+FeCl––>FeCl+H2. hoà tan 8,4gFe vào 100g dung dịch HCL vừa đủ,em hãy Cân bằng phương trình hóa học cho phản ứng trên Tính thể tích H2 sinh ra đctc Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL cần dùng
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
a)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
b)\(m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3g\)
\(BTKL:m_{ddFeCl_2}=8,4+100-0,3=108,1g\)
\(m_{ctFeCl_2}=0,15\cdot127=19,05g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ctFeCl_2}}{m_{ddFeCl_2}}\cdot100\%=\dfrac{19,05}{108,1}\cdot100\%=17,62\%\)
Hòa tan hết 11,2g Fe cần vừa đủ 200g dung dịch HCL. a, tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc. b, tính C% của dung dịch HCl cần dùng .c, tính C% của dung dịch sau phản ứng.
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2}\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{200}\cdot100\%=7,3\%\)
b) Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_2}=0,2\cdot127=25,4\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Fe}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=210,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{210,8}\cdot100\%\approx12,05\%\)
1 cho 7,1 gam al tác dụng vừa đủ vứi 500 ml dung dịch h2so4 loãng tạo ra khí hidoro và nhom sun fat
A viết phương trình hóa học xảy ra
B tính thể tích khí h2 sinh ra ở(đktc)
C tinh nồng độ mol/l của dung dịch h2so4 đã cho
2 hòa tan 16,12g kẽm bằng dung dịch axit clohdric hcl 10%(vừa đủ)
A viết pthh xảy ra
B tính thể tich khí hidro ở (đktc)
C tính khối lượng dung dịch hcl cần dùng
Bài 1:
A . PTHH : 2AI + 3H2SO4 => AI2(SO4)3 + 3H2
B . nAI = 7.1 : 27 = 0.2 (mol)
PT :2AI + 3H2SO4 => AI2(SO4)3 + 3H2
2 mol 3 mol 3 mol
0.2 mol 0.3 mol 0.3 mol
=> VH2 = 22.4 X 0.3 = 6.72 (lít)
3. 500ml = 0.5 lít
Nồng độ mol/l của dd H2SO4 là:
CM H2SO4 = mol/lít =0.3/0.5 = 0.6 MOL/ LÍT
a)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{Zn=\frac{16,12}{65}=0,248\left(mol\right)}\)
Theo PTHH : \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,248\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,248\times22,4=5,5552\left(l\right)\)
c ) Ta có :
Theo PTHH : \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,496\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=18,104\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\frac{18,104\times100}{10}=181,04\left(g\right)\)
Cho 8,4g Fe tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
d) Khí H2 thu được dẫn qua ống đựng 20g CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được.
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
TL: 1 2 1 1
mol: 0,15 \(\rightarrow\) 0,3 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15
Đổi \(100ml=0,1l\)
\(b.C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
\(c.V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=33,6l\)
d. Ta có: \(n_{H_2}=0,15mol\)
PTHH: H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
TL: 1 1 1 1
mol: 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{80}=0,25mol\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{H_2}}{1}:\dfrac{n_{CuO}}{1}\)
\(\Leftrightarrow=\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
\(\Rightarrow\) H2 hết, CuO dư \(\Rightarrow\) Tính theo H2
\(m_{CuO}=n.M=0,15.64=9,6g\)
Hòa tan 13 gam Kẽm cần vừa đủ 500ml dung dịch HCL có nồng độ Cm a) tính nồng độ dung dịch HCL đã dùng b) tính khối lượng muối tạo thành và thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c) nếu cho lượng axít trên vào 200 gam dung dịch KOH 5,6% sau đó cho mẫu quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng thì màu của quỳ tím thế nào? giải thích
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
PTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
TL: 1 : 2 : 1 : 1
mol: 0,2 \(\rightarrow\) 0,1 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,2
đổi 500ml = 0,5 l
\(a.C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{n_{HCl}}{V_{HCl}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(b.m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2g\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
c.
Màu của quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ.
Giải thích:
- Phản ứng giữa axit HCl và bazơ KOH tạo ra muối KCl và nước: HCl + KOH → KCl + H2O
- Vì dung dịch KOH là bazơ, nên khi phản ứng với axit HCl thì sẽ tạo ra dung dịch muối KCl và nước.
- Muối KCl không có tính kiềm, nên dung dịch thu được sẽ có tính axit.
- Khi cho mẫu quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ do tính axit của dung dịch.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2----->0,4------>0,2---->0,2
a) \(C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
b) \(m_{muối}=m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(n_{KOH}=\dfrac{5,6\%.200}{100\%.56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
0,2 0,4
Xét tỉ lệ : \(0,2< 0,4\Rightarrow HCldư\)
Khi cho quỳ tím vào dụng dịch sau phản ứng --> quỳ hóa đỏ (do HCl có tính axit)
Hòa tan hết 5,6 gam Fe cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl . a) Viết phương trình phản ứng . b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl cần dùng .
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ TheoPT:n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Câu 8 : Hòa tan xảy ra phản ứng : a . Hòa tan 11,16 gam Na2O vào 88,84 gam HọO thu được dung dịch X. Tính nồng độ % của dung djch X ? b . Hòa tan 4,48 gam Fe vào dung dịch HCl 7,3 % vừa đủ thu được dung dịch X và khí H2 - Tính thể tích khí H2 ( đktc ) ? - Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng ? - Tính nồng độ % của dung dịch X ?
a) \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2.\dfrac{11,16}{62}=0,32\left(mol\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,32.40}{11,16+88,84}.100=12,8\%\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{4,48}{56}=0,08\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,08\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,08.22,4=1,792\left(lít\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,16\left(mol\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,16.36,5}{7,3\%}=80\left(g\right)\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,08\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=4,48+80-0,08.2=84,32\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,08.127}{84,32}.100=12,05\%\)
Hòa tan 9,4 gam kali oxit(K2O)vào nước, thu được 200 ml dung dịch A. Hãy tính : a) Nồng độ mol của dung dịch A. b) Tính khối lượng dd HCl 10% cần dùng để trung hòa vừa đủ dd A. c) Tính thể tích khí CO2(đktc) tác dụng với dd A để thu được muối trung hòa
\(n_{K2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH|\)
1 1 2
0,1 0,2
a) \(n_{KOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
b) Pt : \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{3,65.100}{10}=36,5\left(g\right)\)
c) \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,1
\(n_{CO2}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
hòa tan m gam Fe vào dung dịch 200 ml đ HCl 2M thì vừa đủ
a, Tính khối lượng sắt phản ứng
b, Tính thể tích H2 thoát ra (đktc)
c tính nồng độ mol của muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,V_{ddFeCl_2}=V_{ddHCl}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddFeCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)