Hãy phân biệt các chất đựng trong các lọ riêng biệt sau : P2O5 , K , K2O , Zn , NaCl
P2O5 | K | K2O | NaCl | Zn | |
Nước | Tan -> tạo thành dung dịch | Tan -> Tạo thành dung dịch. Sủi bọt khí | Tan -> Tạo thành dung dịch | Tan -> Tạo thành dung dịch | Không tan |
Quỳ tím | Đỏ | Đã nhận biết | Xanh | Tím | Đã nhận biết |
PTHH | \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\) | \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\) | \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\) |
HÃY PHÂN BIỆT CÁC CHẤT SAU: 3 chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn: BaO, P2O5, CaCO3
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: CaCO3.
+ Tan, quỳ hóa xanh: BaO.
PT: \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
+ Tan, quỳ hóa đỏ: P2O5
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Dán nhãn.
Trích mẫu thử mỗi chất:
Hoà tan mỗi chất vào nước:
Nhỏ vài giọt mỗi mẫu lên giấy quỳ tím:
chất không tan là \(CaCO_3\)
Chất làm quỳ tím hoá xanh là \(BaO\)
\(BaO+H_2O\xrightarrow[]{}Ba\left(OH\right)_2\)
Chất làm quỳ tím hoá đỏ là \(P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\xrightarrow[]{}2H_3PO_4\)
Cho các chất rắn sau: Na2O, SO3, CaCO3 bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất rắn trên.
Bước 1: Hòa 3 chất rắn vào nước
Chất rắn không tan: CaCO3
Bước 2:Cho quỳ tím vào 2 dung dịch của 2 chất tan còn lại
Quỳ tím chuyển đỏ: SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Quỳ tím chuyển xanh: Na2O
Na2O + H2O → 2NaOH
Hãy phân biệt các chất rắn sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozo
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho dung dịch Iot vào các mẫu thử
Mẫu thử nào làm dung dịch Iot chuyển sang màu xanh là tinh bột
Còn lại: xenlulozo, glucozo, saccarozo;
Cho các mẫu thử vào dung dịch AgNO3 trong môi trường amoniac
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng xám (Ag|) đó là glucozo (đây là phản ứng tráng gương).
Hai mẫu thử còn lại: xenlulozo, saccarozo
Cho hai mẫu thử còn lại vào nước
Tan trong nước: saccarozo
Không tan trong nước: xenlulozo
Chỉ dùng H 2 O và một hoá chất, hãy phân biệt các chất sau : Rượu etylic, axit axetic, benzen.
- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu làm quỳ tím chuyển đỏ là axit axetic, còn lại là hai chất kia.
- Dùng nước nhận biết hai chất còn lại, chất nào tan vô hạn trong nước là C 2 H 5 OH
Hãy phân biệt các chất sau mà không dùng thêm hoá chất nào : Ca(OH)2 , NaCl , H2O
ta cô cạn dd
- dd ko có gì sau cô cạn :H2O
- dd có chất màu trắng , có tinh thể cạnh là NaCl
- dd có chất rắn là màu trắng , bột :Ca(OH)2
Chỉ dùng H 2 O và một hoá chất, hãy phân biệt các chất sau : Rượu etylic, axit axetic, etyl axetat.
TN 1. Dùng quỳ tím nhận ra CH 3 COOH. Mẫu nào làm quỳ tím chuyển đỏ là axit axetic, còn lại là rượu etylic và etylaxetat
TN 2. Dùng H 2 O nhận ra rượu etylic (tan trong nước), chất còn lại không tan trong nước là etyl axetat.
Hãy phân biệt các chất sau:
a) 3 bình đựng riêng biệt các khí sau: Không khí, khí oxi, khí hiđro
b) 3 bình đựng riêng biệt các khí sau: khí oxi, khí hiđro, khí nitơ
c) 3 bình đựng riêng biệt các khí sau: khí hiđro, khí cacbonic
a)
- Đánh STT cho các lọ chứa khí
- Đưa que đóm còn đang cháy vào các lọ chứa khí, nếu thấy:
+ Que đóm tiếp tục cháy bình thường: không khí
+ Que đóm cháy mãnh liệt hơn: oxi
+ Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, có tiếng nổ nhỏ: hiđro
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
- Dán nhãn
b)
- Đánh STT cho các lọ chứa khí
- Đưa que đóm còn đang cháy vào các lọ chứa khí, nếu thấy:
+ Vẫn cháy bình thường: nitơ
+ Que đóm cháy mãnh liệt hơn: oxi
+ Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, có tiếng nổ nhỏ: hiđro
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
- Dán nhãn
c)
- Đánh STT cho các lọ chứa khí
- Đưa que đóm còn đang cháy vào các lọ chứa khí, nếu thấy:
+ Que đóm vụt tắt: cacbonic
+ Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, có tiếng nổ nhỏ: hiđro
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
- Dán nhãn
1.Chỉ dùng 1 hoá chất,hãy phân biệt các dd sau:NaOH,H2SO4,HNO3 2.Không dùng thêm hoá chất,hãy phân biệt các dd sau:H2SO4,NaOH,BaCl2,(NH4)2SO4 3.Không dùng thêm hoá chất,phân biệt các dd sau:Ba(Oh)2,(NH4)2SO4,MgSO4,HCl
Bài 1:
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng quỳ tím:
+ Hóa xanh -> dd NaOH
+ Hóa đỏ -> 2 dung dịch còn lại: dd H2SO4, dd HNO3.
- Dùng dung dịch BaCl2 nhỏ vài giọt vào 2 dd còn lại:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> dd H2SO4
PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + H2O
+ Không có kết tủa -> dd HNO3
Hãy phân biệt các chất sau :
a. 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic
b. 3 lọ mất nhãn đựng dung dịch NaOH, H2SO4, Na2SO4
c. Có 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau : Na2O, SO3, MgO
a. Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào từng lọ khí :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy với màu xanh nhạt : H2
- Tắt hẳn : CO2
- Không HT : Không khí
b.
Cho quỳ tím lần lượt vào từng dung dịch :
- Hóa đỏ : H2SO4
- Hóa xanh : NaOH
- Không HT : Na2SO4
c.
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan : Na2O , SO3
- Không tan : MgO
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : SO3
- Hóa xanh : Na2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)