. Cho 200 g dung dịch NaOH 16% tác dụng với FeCl2
a. Nêu hiện tượng phản ứng
b. Tính khối lượng sản phẩm
. Cho 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M tác dụng dung dịch BaCl2
a. Nêu hiện tượng phản ứng
b. Tính khối lượng sản phẩm
a, - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
b, PT: \(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow2AlCl_3+3BaSO_{4\downarrow}\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,3.0,2=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=2n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,12\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=3n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,18\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,12.133,5=16,02\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=0,18.233=41,94\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,3M tác dụng với 400 g dung dịch MgCl2 30%
a. NaOH hay MgCl2 chất nào dư và dư bao nhiêu g
b. Tính khối lượng sản phẩm
a, \(n_{NaOH}=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=400.30\%=120\left(g\right)\Rightarrow n_{MgCl_2}=\dfrac{120}{95}=\dfrac{24}{19}\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,06}{2}< \dfrac{\dfrac{24}{19}}{1}\), ta được MgCl2 dư.
Theo PT: \(n_{MgCl_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow n_{MgCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{24}{19}-0,03=\dfrac{2343}{1900}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{2343}{1900}.95=117,15\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,06\left(mol\right)\\n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,06.58,5=3,51\left(g\right)\\m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,03.58=1,74\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho Mg tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất)
a) Tìm khối lượng kim loại Mg đã phản ứng
b) Tìm CM của axit đã dùng.
a) \(n_{NO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 4HNO3 --> Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
0,1<--0,4<------------------------0,2
=> mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
b) \(C_M=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
cho 60g dung dịch NaOH 11,2% tác dụng vừa đủ với 190 g dung dịch MgCl2 đến khi phản ứng xong
a. Viết pt phản ứng
b. tính khối lượng chất kết tủa thu đc
c. tính nồng độ % (C%) dung dịch MgCl2 tham gia phản ứng
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{60.11,2\%}{40}=0,168\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
0,168---->0,084----->0,084
b) \(m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,084.58=4,872\left(g\right)\)
c) \(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,084.95}{190}.100\%=4,2\%\)
Cho 100ml dung dịch NaOH 1m tác dụng với dung dịch chứa 9,8 gam H2SO4
a) Viết phương trình phản ứng
b) Chất nào còn dư
c) Tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng
(Na=23, O= 16, H=1, S=32 đvC)
nNaOH = 0,1 mol
nH2SO4 = 0,1 mol
PT: 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O
=> H2SO4 dư: 0,1 - 0,05= 0,05 (mol)
=> mH2SO4 dư = n. M = 0,05 . 98 = 4,9 g
a,\(2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O\)
b,theo pthh
PTHH:\(2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O\)
theo pthh:\(2\)..................1...........(mol)
theo bài: \(\dfrac{100}{1000}\)............\(\dfrac{9,8}{98}........\)(mol)
\(=>\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,1}{1}\)=>H2SO4 dư
c,theo pthh \(=>nNA2SO4=\dfrac{1}{2}nNaOH=0,05mol\)
\(=>mNa2SO4=142.0,05=7,1g\)
Cho hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al có khối lượng là 20(g). Cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc phần kết tủa rửa sạch đem nung trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có khối lượng 16(g). Cho thêm dung dịch NaOH vào phần nước lọc đến dư. Lọc kết tủa rửa sạch nung ở nhiệt độ caothu được sản phẩm có khối lượng 8(g). Tính thành phẩn % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
nCuO = 1680=0,21680=0,2 mol
Pt: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2 mol<--------------0,2 mol
.....Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2 mol<-----------0,2 mol
.....2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
....MgCl2 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + 2NaCl
...0,2 mol<---------------0,2 mol
....AlCl3 + 3NaOH --> Al(OH)3 + 3NaCl
....Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O
..........................................(tan)
...Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
0,2 mol<------------ 0,2 mol
nMgO = 840=0,2840=0,2 mol
mCu = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
mMg = 0,2 . 24 = 4,8 (g)
mAl = mhh - mCu - mMg = 20 - 12,8 - 4,8 = 2,4 (g)
% mCu = 12,820.100%=64%12,820.100%=64%
% mMg = 4,820.100%=24%4,820.100%=24%
% mAl = 2,420.100%=12%
tham khảo:
1.PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H22Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H22Cu + O2 --t--> 2CuOMgCl2 + 2NaOH ---> Mg(OH)2 + 2NaClAlCl3 + 3NaOH ---> Al(OH)3 + 3NaClAl(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2OMg(OH)2 --t--> MgO + H2OKhi cho hh tác dụng với HCl dư, do Cu ko tác dụng vs HCl nên phần kết tủa chính là Cu=> mCuO= 16g => nCuO=16/80=0,2 mol=> nCu=nCuO=0,2 mol=> mCu=0,2.64=12,8gPhần nước lọc gồm 2 dung dịch MgCl2 và AlCl3, cho thêm dung dịch NaOH vào phần nước lọc đến dư thì AlCl3 bị hòa tan hoàn toàn vì vậy kết tủa thu đc chỉ có Mg(OH)2=> nMgO=8g => nMgO=8/40=0,2 molBT nguyên tố Mg: nMg=nMgO=0,2 mol=> mMg=0,2.24=4,8g=> mAl=20 - 4,8 - 12,8=2,4g%mAl=2,4/20 .100%=12%%mMg= 4,8/20 .100%=24%%mCu =100% - 24% - 12%=64%
Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.
a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?
b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Bài 5: Cho 200(g) dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100(g) dung dịch HCl. Tính
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
\(n_{NaOH}=\dfrac{20\%.200}{40}=1\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaCl}=n_{HCl}=n_{NaOH}=1\left(mol\right)\\ a,m_{ddNaCl}=200+100=300\left(g\right)\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{58,5.1}{300}.100=19,5\%\\ b,C\%_{ddHCl}=\dfrac{36,5.1}{100}.100=36,5\%\)
Câu 3: Cho 200 gam dung dịch CuSO4 tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 4% a.Nêu hiện tượng của bạn ứng b.Tính khối lượng các chất sau phản ứng c. Tính nồng độ % các chất sau khi tách bỏ kết tủa