Gieo 8 con xúc xắc mỗi con có 8 mặt tính, tính xác suất sau một lần gieo có ít nhất 3 mặt tương đồng là .
Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất hai lần. Tính xác suất để biến cố có tổng hai mặt bằng 8
A. 1 9
B. 5 36
C. 1 6
D. 1 2
Chọn B
Lời giải.
Số phần tử của không gian mẫu là Ω = 6 . 6 = 36
Gọi A là biến cố "Số chấm trên mặt hai lần gieo có tổng bằng 8".
Gọi số chấm trên mặt khi gieo lần một là x
số chấm trên mặt khi gieo lần hai là y
Theo bài ra, ta có
Khi đó số kết quả thuận lợi của biến cố là Ω A = 5
Vậy xác suất cần tính P ( A ) = 5 36
Gieo lần lượt hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 châm.
Gọi F là biến cố “ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm”.
Biến cố \(\overline F \) là “ Cả hai con xúc xắc đều không xuất hiện mặt 6 chấm”.
Ta có \(n\left( \Omega \right) = 36\) và \(\overline F = \left\{ {\left( {i;j} \right),1 \le i;j \le 5} \right\}\) do đó \(n\left( {\overline F } \right) = 25\).
Vậy \(P\left( {\overline F } \right) = \frac{{25}}{{36}}\) nên \(P\left( F \right) = 1 - \frac{{25}}{{36}} = \frac{{11}}{{36}}\).
gieo một con xúc xắc ba lần. xác suất để trong ba lần gieo có ít nhất 2 lần xuất hiện mặt có số chấm là chẵn Giúp em với ạ. Em đang cần gấp ạ
Có thể là 2 lần chẵn 1 lần lẻ hoặc cả 3 lần đều chẵn
TH1: 2 chẵn, 1 lẻ
=>Có \(C^1_3\cdot C^1_3\cdot C^1_3=27\left(cách\right)\)
TH2: 3 lần đều chẵn
=>Có \(C^1_3\cdot C^1_3\cdot C^1_3=27\left(cách\right)\)
=>Có 27+27=54 cách
n(omega)=6*6*6=216
=>P=54/216=1/4
Câu 7: Tung đồng xu 32 lần liên tiếp, có 18 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là A. 18 32 . B. 7 16 . C. 12 32 . D. 3 8 .
Câu 8: Khánh gieo một con xúc xắc 50 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau: Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6 Số lần 4 10 11 7 12 6 Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm là: A. 1 10 . B. 6 25 . C. 2 25 . D. Đáp án khác.
Câu 9: Một hộp có chứa 1 viên bi xanh, 1 viên bi vàng, 1 viên bi đỏ và 1 viên bi trắng. Các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần, Nam lấy ra một viên bi từ trong hộp, ghi lại màu của viên bi và bỏ lại vào trong hộp. Trong 20 lần lấy viên bi liên tiếp, có 6 lần xuất hiện màu xanh, 5 lần xuất hiện màu vàng, 2 lần xuất hiện màu đỏ và 7 lần xuất hiện màu trắng. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh: A. 3 10 . B. 1 4 . C. 1 10 . D. Đáp án khác.
Câu 10: Phân số nào sau đây bằng phân số 2 5 ? A. 4 10 . B. 6 15 . C. 12 30 . D. Đáp án khác. Vương Thuận Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng Câu 11: Cho 12 2 x 3 . Số x thích hợp là: A. 18. B. 18 . C. 4. D. 4 .
Câu 12: Hỗn số 3 5 4 được viết dưới dạng phân số là: A. 15 4 . B. 19 4 . C. 23 4 . D. 3 23 .
Gieo 5 lần một con xúc xắc. Tính xác suất để trong 5 lần gieo đó có 3 lần xuất hiện mặt 6 chấm.
Bài số 3: Gieo một con xúc xắc. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: a) Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn? b) Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nhỏ hơn 6?
a: n(omega)=6
n(A)=3
=>P(A)=3/6=1/2
b: n(B)=5
=>P(B)=5/6
Phải gieo bao nhiêu lần 1 con xúc xắc để xác suất có ít nhất 1 con xuất hiện mặt 6 chấm lớn hơn hay bằng 95%
Phải gieo bao nhiêu lần 1 con xúc xắc để xác suất có ít nhất 1 con xuất hiện mặt 6 chấm lớn hơn hay bằng 95%
Gieo một con xúc xắc cân đối đồng và đồng chất. Gọi \(A\) là biến cố gieo được mặt có số chấm chia hết cho 3. Tính xác suất của biến cố \(A\).
Số kết quả có thể xảy ra là 6 vì con xúc xắc có 6 mặt.
Số kết quả thuận lời của \(A\) là 2 (ứng với mặt 3 chấm và mặt 6 châm).
Xác suất của biến cố \(A\) là:
\(P\left( A \right) = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\).