a) kể tên 5 thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018
b )Cho biết đô thị nào có nhiều đô thị nhất
Câu 1. Đọc hình 3.3 - lược đồ các siêu đô thị trên thế giới có 8 triệu dân trở lên (năm 2000), cho biết:
+ Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ?
+ Tên các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên.
Câu 2: Tại sao nói đô thị hóa là một xu thế tiến bộ nhưng đô thị hoá tự phát lại có ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội?
Tham Khảo
Câu 1
- Châu Á có thành phần dân cư đông nhất.
* Nêu tên các siêu đồ thị (trên 8 triệu người) ở:
Châu Mĩ : Lốt An- giơ-let, Niu I-oóc, Mê- hi-cô Xi - ti, Ri - ô-đê Gia-nê -rô, Xao Pao - lô, Bu -ê - nốt Ai-ret
Châu Phi : Cai -rô, La - gốt
Châu Âu : Luân Đôn, Pa -ri, Mat - xcơ - va
Câu 2
Vì đô thị hóa sẽ làm cho môi trường gánh chịu thêm các vấn đề như nơi ở việc làm có nguy cơ ô nhiễm môi trường vì rác thải sinh của người từ đó ta phải giải quyết các vấn đề trên gây ra gánh nặng cho KT - XH
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên 6 đô thị có số dân đông nhất ở nước ta. Trong số các đô thị đó, đô thị nào trực thuộc tỉnh ?
b) Giải thích vì sao đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc?
a) 6 đô thị có số dân đông nhất nước ta: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Biên Hoà. Đô thị trực thuộc tỉnh: Biên Hoà.
b) Đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc, vì:
- Đô thị là nơi tập trung các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp.
- Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Chất lượng cuộc sống cao, tâm lí dân cư thích sống ở đô thị.
- Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước,...
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy :
a) Cho biết tên 6 đô thị có số dân đông nhất nước ta. Trong số đó, đô thị nào trực thuộc tỉnh, đô thị nào thuộc loại đặc biệt và đô thị nào thuộc loại 1 ?
b) Giải thích tại sao đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc ?
a) Tên 6 đô thị có số dân đông nhất nước ta. Trong số đó, đô thị nào trực thuộc tỉnh, đô thị nào thuộc loại đặc biệt, đô thị nào thuộc loại 1 ?
- 6 đô thị có số dân đông nhất : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, tp Hồ Chí Min, Cần Thơ, Biên Hòa
- Đô thị trực thuộc tỉnh : Biên Hòa
- Đô thị đặc biệt : Hà Nội, tp Hồ Chí Minh
- Đô thị loại 1 : Hải Phòng, Đà Nẵng
b) Đô thì là nơi dân cư tập trung đông đúc vì :
- Đô thị là nơi tập trung các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp
- Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động
- Chất lượng cuộc sống cao, tâm lí dân cư thích sống ở đô thị
- Có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước
Châu Á có số đô thị nhiều nhất so với các châu lục khác vì đây là nơi:
A. Đông dân, chiếm 50% dân số thế giới
B. Công nghiệp và dịch vụ phát triển nhanh trong những năm gần đây
C. Nhiều đô thị cổ, xuất hiện rất sớm
Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới?
A. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
B. Gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi trường.
C. Số lượng các đô thị ngày càng giảm.
D. Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị.
dựa vào bảng thống kê dưới đây , cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000 . các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :
TT | Tên siêu đô thị | Số dân (triệu người) | Thứ bậc | ||||
|
| 1950 | 1975 | 2000 | 1950 | 1975 | 2000 |
1 | Niu I – ooc | 12 | 20 | 21 | 1 | 1 | 2 |
2 | Luân Đôn | 9 | 10 | - | 2 | 7 | - |
3 | Tô – ki – ô | - | 18 | 27 | - | 2 | 1 |
4 | Thượng Hải | - | 12 | 15 | - | 3 | 6 |
5 | Mê – hi – cô Xi – ti | - | 12 | 16 | - | 4 | 4 |
6 | Lốt An – giơ – lét | - | 11 | 12 | - | 5 | 8 |
7 | Xao Pao – lô | - | 11 | 16 | - | 6 | 3 |
8 | Bắc Kinh | - | 9 | 13,2 | - | 8 | 7 |
9 | Bu – ê – nốt Ai – rét | - | 9 | - | - | 9 | - |
10 | Pa - ri | - | 9 | - | - | 10 | - |
=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.
- Câu trả lời nha bạn.
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :
TT | Tên siêu đô thị | Số dân (triệu người) | Thứ bậc | ||||
|
| 1950 | 1975 | 2000 | 1950 | 1975 | 2000 |
1 | Niu I – ooc | 12 | 20 | 21 | 1 | 1 | 2 |
2 | Luân Đôn | 9 | 10 | - | 2 | 7 | - |
3 | Tô – ki – ô | - | 18 | 27 | - | 2 | 1 |
4 | Thượng Hải | - | 12 | 15 | - | 3 | 6 |
5 | Mê – hi – cô Xi – ti | - | 12 | 16 | - | 4 | 4 |
6 | Lốt An – giơ – lét | - | 11 | 12 | - | 5 | 8 |
7 | Xao Pao – lô | - | 11 | 16 | - | 6 | 3 |
8 | Bắc Kinh | - | 9 | 13,2 | - | 8 | 7 |
9 | Bu – ê – nốt Ai – rét | - | 9 | - | - | 9 | - |
10 | Pa - ri | - | 9 | - | - | 10 | - |
=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.
Đọc hình 3.3, cho biết:
- Châu lục nào có nhiều đô thị từ 8 triệu dân số trở lên nhất?
- Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu trở lên?
- Châu lục có nhiều đô thị từ 8 triệu dân số trở lên nhất: Châu Á
- Các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu trở lên : Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ – un, Tô – ki – ô, Ô – xa – ca – Cô – bê, Thượng Hải , Ma – ni – la, Gia – các – ta , Niu Đê – li, Côn – ca – ta, Mum – bai, Ka – ra – si.
Quan sát hình 20.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định khu vực có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất.
- Kể tên một số đô thị ở Ô-xtrây-li-a. Cho biết các đô thị thường tập trung tại khu vực nào.
- Mật độ dân số ở Ô-xtrây-li-a:
+ Vùng có mật độ dân số cao nhất: bang Vich-to-ri-a với trên 25 người/km2.
+ Vùng có mật độ dân số thấp nhất: vùng lãnh thổ phía bắc với dưới 1 người/km2.
- Một số đô thị ở Ô-xtrây-li-a: A-đê-lai, Men-bơn, Gi-lông, Hô-bát, Can-be-ra, Xit-ni, Niu Cát-xơn, Brix-bên,…
=> Các đô thị thường tập trung tại khu vực phía đông nam lục địa Ô-xtrây-li-a (bang Vic-to-ri-a và bang Niu Xao Uây).
Đọc hình 3.3 SGK/11, cho biết:
-Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ?
-Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên.
- Châu lục có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên là: Lốt An-giơ-lét, Niu I-ooc, Mê-hi-cô Xi-ti, Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xao Pao-lô, Bu-ê-nốt Ai-ret, Luân Đôn, Pa-ri, Mat-xcơ-va, Cai-rô, La-gốt, Ka-ra-si, Niu Đê-li, Mum-bai, Côn-ca-ta, Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ-un, Tô-li-ô, Ô-xa-ca Cô-bê, Thượng Hải, Ma-li-na, Gia-cac-ta.
- Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên: Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ-un, Thượng Hải, Tô-ki-ô, Ô-xa-ka Cô-bê, Ma-li-na, Gia-cac-ta, Côn-ca-ta, Ca-ra-si, Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mum-bai.
- Châu Á có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất
- Các siêu đô thị ở Châu Á có từ 8 triệu dân trở lên là: Ka-ra-si, Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mum-bai, Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ-un, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca - Cô-bê, Ma-ni-la, Gia-cac-ta
- Châu Á có thành phần dân cư đông nhất.
* Nêu tên các siêu đồ thị (trên 8 triệu người) ở:
Châu Mĩ : Lốt An- giơ-let, Niu I-oóc, Mê- hi-cô Xi - ti, Ri - ô-đê Gia-nê -rô, Xao Pao - lô, Bu -ê - nốt Ai-ret
Châu Phi : Cai -rô, La - gốt
Châu Âu : Luân Đôn, Pa -ri, Mat - xcơ - va