Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol khí methane tính thể tích khí carbon dioxde (điều kiện chuẩn) và khối lượng nước sinh ra khi đốt cháy.
Đốt cháy hoàn toàn 2,52 gam sắt ở nhiệt độ cao. a/ Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng. b/ Để có lượng oxi trên cần phải phân hủy bao nhiêu gam KCIO3. c/ Tính khối lượng O2, cần để đốt cháy hoàn toàn lượng khí vừa sinh ra ở trên?
\(a/n_{Fe}=\dfrac{2,52}{56}=0,045mol\\ 3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ n_{O_2}=\dfrac{0,045.2}{3}=0,03mol\\ V_{O_2}=0,03.22,4=0,672l\\ b/2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{0,03.2}{3}=0,02mol\\ m_{KClO_3}=0,02.122,5=2,45g\)
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O.
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện to và p.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO2 = 2 . 2 = 4 lít.
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55.
a; tính thể tích h2 va oxi ở điều kiện tiêu chuẩn để tạo ra 1;8 g nước
b; tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hidro
\(a) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{H_2O} = \dfrac{1,8}{18} = 0,1(mol)\\ n_{H_2} = n_{H_2O} = 0,1 \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ V_{O_2} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 1,12(lít)\\ b) n_{H_2O} = n_{H_2} = \dfrac{112}{22,4} = 5(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 5.18 = 90(gam)\)
Đốt cháy 5,6 l khí metan (CH4) cần V lít khí oxi a) viết phương trình phản ứng hoá học b) tính thể tích khí oxi(điều kiện tiêu chuẩn) và khối lượng nước sinh ra sau khi ngưng tụ
a)
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
b) Theo PTHH : $V_{O_2} = 2V_{CH_4} = 11,2(lít)$
$n_{CH_4} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2O} = 2n_{CH_4} = 0,5(mol)$
$m_{H_2O} = 0,5.18 = 9(gam)$
\(a,CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(1:2:1:2\left(mol\right)\)
\(0,25:0,5:0,25:0,5\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=n.M=0,5.18=9\left(g\right)\)
cho cho 11,2 gam fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit hcl dư
a.viết phương trình hóa học xảy ra
B.tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c.tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn khối khí lượng khí vừa sinh ra ở trên
a. PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh (1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O (2)
Theo pthh (2): \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{O_2}=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khi etylen (C2H1) trong không khí .
a) Tính thể tích không khí cần dùng? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, thể tích các khí đo
ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng các sản phẩm của phản ứng cháy?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được ở trên vào binh chứa 300 ml dung dịch NAOH 2M, cho
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định muối tạo thành và tỉnh khối lượng các chất sau khi phản
ứng kết thúc?
(Cho Na = 23; C = 12; 0 = 16; H = 1)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,6 1,8 1,2 1,2
a)\(V_{O_2}=1,8\cdot22,4=40,32l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot40,32=201,6l\)
b)\(m_{CO_2}=1,2\cdot44=52,8g\)
\(m_{H_2O}=1,2\cdot18=21,6g\)
c)\(n_{NaOH}=0,3\cdot2=0,6mol\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
1,2 0,6 0 0
0,3 0,6 0,3 0,3
0,9 0 0,3 0,3
\(m_{muối}=0,3\cdot106=31,8g\)
\(m_{H_2O}=0,3\cdot18=5,4g\)
nC2H4 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: 0,6 ---> 1,8 ---> 1,2 ---> 1,2
VO2 = 1,8 . 22,4 = 40,32 (l)
Vkk = 40,32 . 5 = 201,6 (l)
mCO2 = 1,2 . 44 = 52,8 (g)
mH2O = 1,2 . 18 = 21,6 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 44,8 lít Etilen.biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn a) tính khối lượng khí O2 tham gia phản ứng
\(n_{C_2H_4} = \dfrac{44,8}{22,4} = 2(mol)\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ n_{O_2} = 3n_{C_2H_4} = 6(mol)\\ m_{O_2} = 6.32 = 192(gam)\)
đốt cháy hoàn toàn 1,6g khí CH4. Dẫn toàn bô sản phẩm cháy đi qua dung dịch nước vôi trong. tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng. tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng cho phản ứng trên
\(n_{CH_4}=\dfrac{m_{CH_4}}{M_{CH_4}}=\dfrac{1,6}{16}=0,1mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=n_{CaCO_3}.M_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=4,48.5=22,4l\)
nCH4 = 1,6/16 = 0,1 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,1 ---> 0,2 ---> 0,1
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Mol: 0,1 ---> 0,1 ---> 0,1
mCaCO3 = 0,1 . 100 = 10 (g)
Vkk = 0,2 . 5 . 22,4 = 22,4 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn ( biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
a) nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2 ---> 0,1
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
b) VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vkk = 4,48 . 5 = 22,4 (l)
c) H = 100% - 20% = 80%
nO2 (LT) = 0,2 : 80% = 0,25 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
mKMnO4 = 0,5 . 158 = 79 (g)