Zn + HCl -------->
Câu 10. Hòa tan kẽm Zn trong axit clohidric HCl thu được khí hidro H2 và muối kẽm clorua ZnCl2. Phương trình hóa học đúng để mô tả phản ứng trên là:
A. Zn + HCl à ZnCl2 + H2 B. Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
C. 2Zn + HCl à ZnCl2 + H2 D. Zn + HCl à ZnCl2 + 2H2
Cho 3 ống nghiệm chứa cùng thể tích dung dịch HCl với nồng độ như sau: Ống (1) chứa HCl 0,5M; Ống (2) chứa HCl 1M; Ống (3) chứa HCl 1M. Sau đó cho vào 3 ống cùng khối lượng Zn với trạng thái: Ống (1) viên Zn hình cầu, Ống (2) viên Zn hình cầu, Ống (3) bột Zn (ở 25⁰C). Tốc độ thoát khí ở 3 ống tăng dần theo thứ tự (từ trái sang phải) là
A. 1<3<2
B. 1<2<3
C. 3<2<1
D. 3 ống như nhau
Nồng độ dung dịch HCl ở ống (2), (3) lớn hơn ở ống (1); diện tích tiếp xúc của bột Zn lớn hơn viên Zn hình cầu.
Chọn đáp án B
24,9g hỗn hợp (Al, Zn) tác dụng với dung dịch HCl 14% -> 13,44 lít (đktc)
a) PTHH
b) m Al, m Zn?
c) % Al, % Zn?
d) m dung dịch HCL 14%
c) C% dung dịch muối sau phản ứng
24,9g hỗn hợp (Al, Zn) tác dụng với dung dịch HCl 14% -> 13,44 lít (đktc)
a) PTHH
b) m Al, m Zn?
c) % Al, % Zn?
d) m dung dịch HCL 14%
c) C% dung dịch muối sau phản ứng
24,9g hỗn hợp (Al, Zn) tác dụng với dung dịch HCl 14% -> 13,44 lít (đktc)
a) PTHH
b) m Al, m Zn?
c) % Al, % Zn?
d) m dung dịch HCL 14%
c) C% dung dịch muối sau phản ứng
Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn+HCl --> ZnCl2+H2
a/Nếu có 13g Zn tham gia phản ứng thì khối lượng HCl cần dùng là bao nhiêu?
b/Nếu sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,4g H2 thì khối lượng Zn và HCl đã tham gia phản ứng làm bao nhiêu gam?
a) nZn= 13/65 = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2
0,2 →0,4
mHCl= 0,4. 36,5=14,6(gam)
b) nH2=0,4/2 =0,2 (mol)
mZn= 0,2 .65=13 (g)
mHCl = 0,4.36,5 =14,6(gam)
cho PTHH phản ứng của Zn với HCl theo sơ đồ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
a)tính kl zn phản ứng
b)tính khối lượngZnCl2 phản ứng
c)sau phản ứng thấy dư 1 mol HCl thính khối lượng HCl trước phản ứng
bổ sung thêm vào câu a: biết rằng có 6,72 lít khí hidro
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,3\times65=19,5\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,3\times136=40,8\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{HCl}pư=2n_{H_2}=2\times0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}pư=0,6\times36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{HCl}dư=1\times36,5=36,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}bđ=21,9+36,5=58,4\left(g\right)\)
Cho a gam Zn vào 200g đ HCl thoát ra 3,36l khí H2(dktc) A) tìm m gam Zn B)Tìm m zncl2 C) Tính C% đ hcl
\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,15<---0,3<-----0,15<-----0,15
a) \(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
b) \(m_{ZnCl2}=0,15.136=20,4\)
c) \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5}{200}.100\%=5,475\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a, \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
b, \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,15.136=20,4\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,3.36,5}{200}.100\%=5,475\%\)
Cho các cặp chất sau :
a) Zn + HCl ; b) Cu + ZnSO 4 ; c) Fe + CuSO 4 ; d) Zn + Pb NO 3 2 ;
e) Cu + HCl ; g) Ag + HCl ; h) Ag + CuSO 4 .
Những cặp nào xảy ra phản ứng ? Viết các phương trình hoá học.
Những cặp xảy ra phản ứng
a) Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2
c) Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu ;
d) Zn + Pb NO 3 2 → Zn NO 3 2 + Pb.
Trong mỗi cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn ? Zn (hạt) + dd HCl 1M ỏ 25 ° C và Zn (bột) + dd HCl 1M ở 25 ° C
Hai cặp chất Zn (hạt) + dd HCl 1M ở 25 ° C và Zn (bột) + dd HCL 1M ở 25 ° C chỉ khác nhau về kích thước hạt. Cặp chất thứ hai có kích thước hạt nhỏ hơn, do đó có tổng diện tích bề mặt lớn hơn và tốc độ phản ứng cao hơn.