. Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào? Phương pháp mà cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống được gọi là phép lai gì?
Cho các phát biểu sau đây về ưu thế lai:
(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất.
(2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.
(3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.
(4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng không đồng nhất về kiểu hình.
(5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật.
(6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng kép.
Số phát biểu không đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(1) sai vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen dị hợp nhất.
(2) đúng, vì lai thuận nghịch có thể làm thay đổi tế bào chất và mối quan hệ giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân nên có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.
(3) đúng, đôi khi lai thận cho ưu thế lai nhưng lai nghịch không cho ưu thế lai, và các cặp bố mẹ phải mang những cặp gen tương phản thì mới có thể có ưu thế lai cao.
(4) sai, người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng mang kiểu gen dị hợp.
(5) đúng, phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật vì tạo ra được nhiều cá thể mang kiểu gen dị hợp như ban đầu.
(6) sai vì phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng đơn
Cho các phát biểu sau đây về ưu thế lai:
(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất.
(2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.
(3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.
(4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng không đồng nhất về kiểu hình.
(5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật.
(6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng kép.
Số phát biểu không đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(1) sai vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen dị hợp nhất.
(2) đúng, vì lai thuận nghịch có thể làm thay đổi tế bào chất và mối quan hệ giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân nên có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.
(3) đúng, đôi khi lai thận cho ưu thế lai nhưng lai nghịch không cho ưu thế lai, và các cặp bố mẹ phải mang những cặp gen tương phản thì mới có thể có ưu thế lai cao.
(4) sai, người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng mang kiểu gen dị hợp.
(5) đúng, phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật vì tạo ra được nhiều cá thể mang kiểu gen dị hợp như ban đầu.
(6) sai vì phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng đơn.
Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ đối với cây giao phấn.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần khác nhau tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
(5) Tứ bội hóa cơ thể lưỡng bội được tạo ra từ hai dòng bố mẹ thuần chủng khác nhau của cùng một loài.
Có bao nhiêu phương pháp ở trên dùng để tạo ra các dòng thuần ở thực vật
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
(1) Đúng
(2) Sai : tạo loài lai mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau
(3) Sai: Tạo ưu thế lai
(4) Đúng
(5) Aa → AAaa (Sai)
Đáp án cần chọn là: B
Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào?
A. Lai phân tích.
B. Tự thụ phấn.
C. Lai khác dòng.
D. Lai kinh tế.
Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào?
A. Lai phân tích.
B. Tự thụ phấn.
C. Lai khác dòng.
D. Lai kinh tế.
1.Nêu phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai.
2.Tại sao ưu thế lai lại thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau?
3.
Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
B. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
C. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường
không thuần chủng.
1.
– Tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau
– Cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.
2.
Ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau là do thế hệ sau.
Vì khi ta cho lai hai dòng thuần chủng; F1 sẽ mang kiểu gen dị hợp => tổ hợp tất cả các tính trội của bố & mẹ.
3.
Đáp án đúng D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không thuần chủng.
bài 1:
- tạo ra những tuần chủng khác nhau
-cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.
1.
– Tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau
– Cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.
2.
Ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau là do thế hệ sau.
Vì khi ta cho lai hai dòng thuần chủng; F1 sẽ mang kiểu gen dị hợp => tổ hợp tất cả các tính trội của bố & mẹ.
3.
Đáp án đúng D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không thuần chủng.
11,Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở con lai thế hệ thứ
A,1
B,2
C,3
D , n
2,Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất người ta dùng phương pháp nào
A, vi nhân giống
B, sinh sản hữu tính
C, gây đột biến giống tế bào sôma
D, gây đột biến gen
13,nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là
A, giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật
B, lai khác thứ
C, tự thụ phấn bắt buộc
D, lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
18,hoocmon nào sau đây dùng để điều trị bệnh đái tháo đường
A, glucagon
B, insulin
C, adrenalin
D, tiroxin
19, chọn giống cây trồng người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để
A, duy trì 1 số tính trạng mong muốn
B, tạo dòng thuần
C, chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai
D, tạo ưu thế lai
22, tác nhân nào dưới đây thương được dùng để tạo thể đa bội
A, etin , metan , sunfulat
B, liteozơ , metin , ure
C, cosixin
D, liteozơ , etin , ure
23, tính trạng nào ở người do gen nằm trên NST giới tính quy định
A, bạch tạng , máu khó đông
B, mù màu , máu khó đông
C, đái tháo đường , đao
D, hở hàm ếch , bạch tạng
27,nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa,trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ dị hợp còn lại ở thế hệ con lai F2 là
A, 12,5%
B, 25%
C, 50%
D, 75%
30, những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng có vùng phân bố như thế nào
A, hẹp
B, hạn chế
C, rộng
D, hẹp hoặc hạn chế
32, cây thông mọc riêng rẽ thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì
A, ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên
B, cây có nhiều dinh dưỡng
C, ánh sáng mặt trời chiếu đến các phần phía trên của cây
D, cây có nhiều dinh dưỡng và phần ngọ của cây nhận được nhiều ánh sáng
33, cho các ví dụ sau
-1, hoa lan sống trên các cành gỗ mục trong rừng
-2, địa y sống trên cành cây
-3, tầm gửi sống trên cây thân gỗ
-4, vi khuẩn sống trong lớp sần cây họ đậu
trong các VD trên có bao nhiêu VD biểu hiện quan hệ kí sinh,nửa kí sinh
A, 1
B, 2
C, 3
D, 4
34, lá cây ưa bóng có đặc điểm
A, phiến lá hẹp , mỏng ,màu xanh nhạt
B, phiến lá hẹp , dày , màu xanh thẫm
C, phiến lá rộng , mỏng , màu xanh thẫm
D, phiến lá dài , mỏng , màu xanh nhạt
35, công nghệ gen là ngành kĩ thuật về
A, quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
B, quy trình tạo các ADN tái tổ hợp
C, quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen
D, nghiên cứu của cấu trúc hoạt động của các gen
11-a
12-d
13-c
18-d
19-a
22-b
23-d
27-d
30-c
32-a
33-d
34-a
35-d
11-a
12-d
13-c
18-d
19-a
22-b
23-d
27-d
30-c
32-a
33-d
34-a
35-d
Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ đối với cây giao phấn.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần khác nhau tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
(5) Lai xa và đa bội hóa.
Số phương pháp dùng để tạo ra thể song nhị bội là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án D
Thể song nhị bội là cơ thể mang hai bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau dạng: 2A + 2B.
Phương pháp để tạo thể song nhị bội đó là đem dung hợp tế bào trần hoặc lai xa và đa bội hóa.
Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (2).
B. (1), (4).
C. (1), (3).
D. (2), (3).
Các phương pháp tạo dòng thuần chủng ở thực vật là (1); (4)
Đáp án B