Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào?
A. Lai phân tích.
B. Tự thụ phấn.
C. Lai khác dòng.
D. Lai kinh tế.
. Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào? Phương pháp mà cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống được gọi là phép lai gì?
Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta dùng phương pháp chủ yếu nào sau đây?
A. Tự thụ phấn
B. Lai kinh tế
C. Lai khác dòng
D. Lai phân tích
Trong c hăn nuôi, để tận dụng ưu thế lai, người ta dùng phương pháp lai nào sau đây:
A . Lai kinh tế C. Lai phân tích
B . Giao phối cận huyết D. Giao phối ngẫu nhiên
11,Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở con lai thế hệ thứ
A,1
B,2
C,3
D , n
2,Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất người ta dùng phương pháp nào
A, vi nhân giống
B, sinh sản hữu tính
C, gây đột biến giống tế bào sôma
D, gây đột biến gen
13,nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là
A, giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật
B, lai khác thứ
C, tự thụ phấn bắt buộc
D, lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
18,hoocmon nào sau đây dùng để điều trị bệnh đái tháo đường
A, glucagon
B, insulin
C, adrenalin
D, tiroxin
19, chọn giống cây trồng người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để
A, duy trì 1 số tính trạng mong muốn
B, tạo dòng thuần
C, chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai
D, tạo ưu thế lai
22, tác nhân nào dưới đây thương được dùng để tạo thể đa bội
A, etin , metan , sunfulat
B, liteozơ , metin , ure
C, cosixin
D, liteozơ , etin , ure
23, tính trạng nào ở người do gen nằm trên NST giới tính quy định
A, bạch tạng , máu khó đông
B, mù màu , máu khó đông
C, đái tháo đường , đao
D, hở hàm ếch , bạch tạng
27,nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa,trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ dị hợp còn lại ở thế hệ con lai F2 là
A, 12,5%
B, 25%
C, 50%
D, 75%
30, những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng có vùng phân bố như thế nào
A, hẹp
B, hạn chế
C, rộng
D, hẹp hoặc hạn chế
32, cây thông mọc riêng rẽ thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì
A, ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên
B, cây có nhiều dinh dưỡng
C, ánh sáng mặt trời chiếu đến các phần phía trên của cây
D, cây có nhiều dinh dưỡng và phần ngọ của cây nhận được nhiều ánh sáng
33, cho các ví dụ sau
-1, hoa lan sống trên các cành gỗ mục trong rừng
-2, địa y sống trên cành cây
-3, tầm gửi sống trên cây thân gỗ
-4, vi khuẩn sống trong lớp sần cây họ đậu
trong các VD trên có bao nhiêu VD biểu hiện quan hệ kí sinh,nửa kí sinh
A, 1
B, 2
C, 3
D, 4
34, lá cây ưa bóng có đặc điểm
A, phiến lá hẹp , mỏng ,màu xanh nhạt
B, phiến lá hẹp , dày , màu xanh thẫm
C, phiến lá rộng , mỏng , màu xanh thẫm
D, phiến lá dài , mỏng , màu xanh nhạt
35, công nghệ gen là ngành kĩ thuật về
A, quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
B, quy trình tạo các ADN tái tổ hợp
C, quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen
D, nghiên cứu của cấu trúc hoạt động của các gen
Muốn duy trì ưu thế lai cần sử dụng phương pháp gì?
A. Nhân giống vô tính.
B. Nhân giống hữu tính.
C. Lai phân tích.
D. Lai kinh tế.
Muốn duy trì ưu thế lai cần sử dụng phương pháp gì?
A. Nhân giống vô tính.
B. Nhân giống hữu tính.
C. Lai phân tích.
D. Lai kinh tế.
Trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng phương pháp gì để tạo ưu thế lai? Phương pháp nào được dùng phổ biến nhất, tại sao?
Ở thực vật, ngoài phép lai phân tích còn có phương pháp nào khá để xác định kiểu gen của cá thể đồng hợp trội?
A. Tự thụ phấn.
B. Lai với bố mẹ .
C. Lai thuận nghịch.
D. Quan sát bằng kính hiển vi.