Trong hai chất nh3 và H2S hãy cho biết chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn. Hãy giải thích tại sao
Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối tương đương nhau và có một số tính chất như sau:
Hãy giải thích tại sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan trong nước tốt hơn so với hai chất còn lại.
Do các phân tử ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước.
Câu 14: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.
Câu 19: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.
Hòa tan 5g đường saccarozơ vào 200g nước, xác định nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch thu được. Hãy giải thích tại sao có sự sai lệch nhiệt độ của dung dịch đường so với nước nguyên chất. Biết nước có hằng số nghiệm sôi và hằng số nghiêm đông lần lượt là 0,52 và 1,86; C=12, H=1,0=16.
Hãy giải thích vì sao nhiệt độ sôi của hydrogen bromide cao hơn nhiệt độ sôi của hydrogen chloride.
Nhiệt độ sôi của hydrogen bromide cao hơn nhiệt độ sôi của hydrogen chloride được giải thích như sau:
+ Khối lượng phân tử HBr (81) cao hơn khối lượng phân tử HCl (36,5)
+ Br có bán kính nguyên tử lớn, có nhiều electron hơn Cl => Tăng khả năng lưỡng cực HX => Làm tăng tương tác van der Waals giữa các phân tử
Cho các chất có công thức: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I và nhiệt độ sôi của chúng (không theo thứ tự) là 42 oC, 4 oC, -24 oC và -78 oC. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi chất trên. Giải thích.
Theo nguyên tử khối của Halogen, ta sẽ có: \(M_F< M_{Cl}< M_{Br}< M_I\)
Do đó: Nhiệt độ sôi tương ứng của chúng sẽ tăng dần
=> Nhiệt độ sôi của CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I lần lượt là -78 độ C, -24 độ C, 4 độ C và 24 độ C
Cho các chất có công thức C2H6, C2H5Cl, C2H5OH, C6H5CH2OH và nhiệt độ sôi của chúng (không theo thứ tự) là 78,3 oC, -89 oC, 12,3 oC, 205,0 oC. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi chất trên. Giải thích.
Dự đoán nhiệt độ sôi các chất như sau:
Chất | C2H6 | C2H5Cl | C2H5OH | C6H5CH2OH |
to sôi | -89 oC | 12,3 oC | 78,3 oC | 205 oC |
Giải thích dự đoán:
- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương.
- Nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.
Cho các chất có công thức sau: C6H5OH, C6H5CH3, C6H5Cl và các giá trị nhiệt độ sôi (không theo thứ tự) là 110,6 oC, 131,7 oC, 181,8 oC. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi chất trên. Giải thích.
Dự đoán nhiệt độ sôi các chất như sau:
Chất | C6H5CH3 | C6H5Cl | C6H5OH |
Nhiệt độ sôi | 110 oC | 132 oC | 182 oC |
Giải thích:
- Do có nhóm – OH trong phân tử nên phenol tạo ra liên kết hydrogen giữa các phân tử. Do vậy, phenol có nhiệt độ sôi cao hơn C6H5Cl (có phân tử khối tương đương).
- Do liên kết C – Cl phân cực nên C6H5Cl có nhiệt độ sôi cao hơn C6H5CH3 (có phân tử khối tương đương).
Những tính chất nào sau đây là tính chất điển hình của hợp chất ion?
(a) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường
(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao
(c) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường
(d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
Đặc điểm hợp chất ion:
+ Các hợp chất ion thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường
+ Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao
=> Phát biểu (b) và (c) đúng