pha 80g dung dịch HNO3 24% vào 120g dung dịch HNO3 8%. Tính nồng độ phần trăm của dd
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đợc trong các trường hợp sau
a)pha thêm 30g nước vào 120g dd H2SO4 nồng độ 10%
b)hoà thêm 5g KOH vào 195g dd KOH nồng độ 8%
a) Ta có: \(m_{H_2SO_4}=120\cdot10\%=12\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{12}{120+30}\cdot100\%=8\%\)
b) Ta có: \(m_{KOH}=195\cdot8\%=15,6\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{15,6+5}{195+5}\cdot100\%=10,3\%\)
bài 1 :
a, pha 12g NaOh vào 78g dung dịch NaOH 8%
b, pha 200g dung dịch HCl 12% vào 300g dung dịch HCl 18%
c, pha 80g dung dịch HNO3 24% vào 120g dung dịch HNO3 8%
d, pha 1,5 lít dung dịch CuSO4 1,2M vào 2,55 lít dung dịch CuSO4 0,6M
e, pha 19,6g H2SO4 vào nước được 80ml dung dịch H2SO4
Câu 2 (2 điểm):
1. Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết
rằng ở 100C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dung dịch bão hoà Na2SO4.
2. Cho 50ml dung dịch HNO3 40% có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%? b. Tìm khối lượng HNO3?
c. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 40%?
d. Trình bày cách pha 200ml dung dịch HNO3 0,25M từ dung dịch HNO3 40% trên
1)
S = m Na2SO4 / m H2O .100 = 7,2/80 .100 = 9(gam)
C% Na2SO4 = S/(S + 100) . 100% = 9/109 . 100% = 8,26%
2)
a)m dd HNO3 = D.V = 50.1,25 = 62,5 gam
b) m HNO3 = 62,5.40% = 25(gam)
c) n HNO3 = 25/63 (mol)
=> CM HNO3 = (25/63) / 0,05 = 7,94M
d)
n HNO3 = 0,2.0,25 = 0,05(mol)
mdd HNO3 40% = 0,05.63/40% = 7,875 gam
Vdd HNO3 40% = 7,875/1,25 = 6,3 ml
=> V nước = 200 -6,3 = 193,7 ml
Pha chế :
Chuẩn bị 7,875 gam dd HNO3 40% vào cốc
Thêm từ từ 193,7 ml nước vào cốc,khuấy đều
Hoà tan 80g BaCl2 vào 120g nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch (viết tóm tắt cho biết).
Mn ơi giúp mik với
$m_{dung\ dịch\ sau\ pư} = m_{BaCl_2} + m_{H_2O} = 80 + 120 = 200(gam)$
$C\%_{BaCl_2} = \dfrac{80}{200} .100\% = 40\%$
Cho 48 gam Fe2O3 vào dung dịch HNO3 12,6% vừa đủ. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 6HNO3 ---> 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Theo PT: \(n_{HNO_3}=6.n_{Fe_2O_3}=6.0,3=1,8\left(mol\right)\)
=> \(m_{HNO_3}=1,8.63=133,4\left(g\right)\)
Ta có: \(\dfrac{133,4}{m_{dd_{HNO_3}}}.100\%=12,6\%\)
=> \(m_{dd_{HNO_3}}\approx1059\left(g\right)\)
=> \(m_{dd_{Fe\left(NO_3\right)_3}}=48+1059=1107\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=2.n_{Fe_2O_3}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,6.242=145,2\left(g\right)\)
=> \(C\%_{Fe\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{145,2}{1107}.100\%\approx13,12\%\)
2-Có 2 dung dịch H2SO4 85% và HNO3 nồng độ chưa biết.
a) Hỏi phải trộn 2 dung dịch trên theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để được dung dịch hỗn hợp trong đó H2SO4 60% và dung dịch HNO3 20%.
b) Tính nồng độ phần trăm của HNO3 ban đầu.
a) Hòa tan 7,5 gam kali hidroxit(KOH) vào 42,5 gam nước(H2O).Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch b)Trong 16ml dung dịch có hòa tan1,26 gam axit nitric(HNO3).Hãy tính nồng độ mol của dung dịch.
a)
\(C\%_{dd.KOH}=\dfrac{7,5}{7,5+42,5}.100\%=15\%\)
b) \(n_{HNO_3}=\dfrac{1,26}{63}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow C_{M\left(dd.HNO_3\right)}=\dfrac{0,02}{0,016}=1,25M\)
a) Hòa tan 2g NaCl trong 80g H2O . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
b) Chuyển sang nồng độ phần trăm dung dịch NaOH 2M có khối lượng riêng D = 1,08 g/ml
c) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung dịch NaOH 100/0 biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml
a)
m dd = 2 + 80 = 82(gam)
C% NaCl = 2/82 .100% = 2,44%
b) Coi V dd = 100(ml)
Ta có :
m dd = D.V = 1,08.100 = 108(gam)
n NaOH = 0,1.2 = 0,2(mol)
Suy ra : C% NaOH = 0,2.40/108 .100% = 7,41%
c)
m dd = 1,115.3.1000 = 3345(gam)
m NaOH = m dd . C% = 3345.10% = 334,5(gam)
a. Cho 2.3 gam kim loại Na vào 250 gam dung dịch NaOH 8%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
b.Cho 7.56g N2O5vào 300 g dung dịch HNO3 12.6%.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được