Giúp em với ạ: Dẫn luồng khí H2 đi qua bột CuO được đặt trong ống nghiệm hình trụ, đốt nóng. Hãy nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng.
Cho H2 đi qua ống nghiệm chứa 20g bột CuO. Sau phản ứng thu được 16,8g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
b) Nếu lượng khí H2 dùng cho phản ứng trên được lấy từ phản ứng:
Zn + HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
thì đã có bao nhiêu g Zn pứ?
Ta có
Hiện tượng xuất hiện chất rắn màu đỏ
CuO + H2 → Cu + H2O
nCuO=\(\dfrac{20}{80}\)=0,25(mol)
Theo PTHH ta có nH2=nCuO=0,25 (mol)
Ta có : Zn + 2HCl →→ ZnCl2 + H2
nZn=nH2=0,25 (mol)
mZn=0,25 x 65=16,24(gam)
a)
Hiện tượng : Chất rắn chuyển dần từ màu đen sang màu nâu đỏ,xuất hiện hơi nước bám thành giọt trên thành ống nghiệm.
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\)
b)
Gọi \(n_{H_2} = a(mol) \Rightarrow n_{H_2O} = n_{H_2} = a(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
20 + 2a = 16,8 + 18a ⇒ a = 0,2
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{Zn} = n_{H_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn} = 0,2.65 = 13\ gam\)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho:
a) Iron cháy trong lọ chứa khí Oxygen.
b) Dẫn luồng khí Hydrogen đi qua bột copper (II) oxide, đun nóng.
c) Cho kim loại Zinc vào ống nghiệm đựng dung dịch hydrochloric acid (HCl)
sắt cháy mãnh liệt và bắn ra vài hạt vụn
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
đồng chuyển từ màu đen sang màu đỏ
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
kẽm sủi bọt và giải phóng khí hidro
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
câu hỏi 1 : câu hỏi trình bày ,so sánh , giải thích hiện tương và viết phương trình hóa học của phản ứng
Bài tập 1:cho một luồng H₂ dư lần lượt qua các ống đốt nóng mắc nối tiếp ,mỗi ống chứa CɑO, CuO,A1₂O3, Fe₂O₃,Na²O. Sau đó lấy sản phẩm trong mỗi ống trong tác dụng với CO₂, ddAgNO₃. Viết các PTHH của các phản ứng
đây là câu hỏi Hóa học nâng cao lớp 9 ạ điểm sẽ công bôs ngầy 30/3/2022 ạ
Câu 1: Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là
Biết phương trình hóa học của phản ứng như sau:
CuO + H2 Cu + H2O
Câu 2: Trộn 10,8 g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 g Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?
Câu 3: Một cơ sở sản xuất vôi tiến hành nung 4 tấn đá vôi (CaCO3) thì thu được 1,68 tấn vôi sống(CaO) và một lượng khí CO2. Tính hiệu suất của quá trình nung vôi.
Giải thích hiện tượng sau và viết phương trình hóa học (nếu có):
a) Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric (dư) ?
b) Dẫn luồng khí hiđro (dư) đi qua bột đồng (II) oxit nung nóng ?
a) Kẽm tan dần , sủi bọt khí
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
b) Bột đồng từ đen dần chuyển sang đỏ.
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^0}\) Cu + H2O
Câu 1: Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là
Biết phương trình hóa học của phản ứng như sau:
CuO + H2 Cu + H2O
Câu 1: Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là
Biết phương trình hóa học của phản ứng như sau:
CuO + H2 Cu + H2O
Gọi số mol CuO pư là a (mol)
\(n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a-------------->a
Rắn sau pư gồm \(\left\{{}\begin{matrix}CuO:0,25-a\left(mol\right)\\Cu:a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 80(0,25-a) + 64a = 16,8
=> a = 0,2 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1:Dẫn khí hidro đi qua ống đựng bột đồng (II) oxit nung nóng
Thí nghiệm 2:Nhỏ dung dịch Na^2CO^3 vào ống nghiệm đựng nước vôi trong
Thí nghiệm 3:Nhỏ dung dịch HCL vào ống nghiện đựng CaCO^3
Thí nghiệm 4:Nhỏ dung dịch H^2SO^4 loãng vào ống nghiệm đựng kim loại đồng
Thí nghiệm 5:Nhỏ dung dịch HCL loãng vào ống nghiệm đựng kim lạo nhôm
TN1: Hiện tượng: chất rắn màu đen chuyển thành màu nâu đỏ.
PTHH: H2 + CuO to→ Cu + H2O
TN2: Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH
TN3: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
TN4: Hiện tượng: không có hiện xảy ra.
TN5: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑
nêu hiện tượng hóa học trong thí nghiệm sau: Dẫn khí Hydrogen vào ống nghiệm chứa bột CuO, nung nóng. Viết PTHH xảy ra
CuO+H2-to>Cu+H2O
PT:
Bột rắn màu đen dần chuyển sang chất rắn có màu đỏ
Chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ và xung quanh xuất hiện hơi nước
CuO + H2 -to-> Cu + H2O