Dẫn 8,96 lít hỗn hợp gồm ethane và ethylene ( đh tiêu chuẩn ) qua dung dịch bromine 1M. Phản ứng hoàn toàn thu được 47g C2H4Br2. Tính: a) thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu b) thể tích của dung dịch Br đã dùng
Dẫn 18,029 lit hỗn hợp gồm methane CH, và ethylene C,Hạ đi qua dung dịch Bromine 2M. Thấy thoát ra 9,916 lít khí. a. Tinh thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp. b. Tính thể tích dung dịch Bromine phản ứng. c. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí thoát ra. Tinh thể tích khi oxygen cần dùng. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. (Biết C = 12 ; H=1; Br=80)
Dẫn 13,56 lít hỗn hợp 2 khí metan và etylen qua bình đựng dung dịch brom dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn , chất khí sau phản ứng đem đốt dẫn toàn bộ khí thu được qua vôi trong dư tạo thành 40g chất không tan màu trắng . Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu .
Cho hỗn hợp qua dung dịch brom dư
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Khí thoát ra là \(CH_4\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow^{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Ta có:
\(n_{CaCO_3}=\frac{40}{100}=0,4mol=n_{CO_2}=n_{CH_4}\)
\(\rightarrow V_{CH_4}=0,4.22,4=8,96l\)
\(\rightarrow\%V_{CH_4}=\frac{8,96}{13,56}=66\%\rightarrow\%V_{C_2H_4}=34\%\)
Câu 5/Cho 9 lít hỗn hợp khí ethene và khí methane vào 150 ml dung dịch bromine. Sau phản ứng người ta thu được 37,6 gam đibromine ethane. a/ Xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp . b/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch bromine. c) Đốt cháy hoàn toàn lượng khí ethene thu được bao nhiêu gam khí cacbonic
Cho 30,7 gam hỗn hợp gồm kẽm và sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí ở đktc. a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Tính thể tích dung dịch HCl đã phản ứng
a,\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: x x
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=30,7\\x+y=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,3.65.100\%}{30,7}=63,52\%;\%m_{Fe}=100\%-63,52\%=36,48\%\)
b,
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,3 0,6
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4
nHCl = 0,6+0,4 = 1 (mol)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 6,72 lít metan và etilen ở điều kiện tiêu chuẩn sâu phản ứng thu được 8,96 lít khí co2 .
A, tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp .
B, tính thể tích oxi đã tham gia phản ứng .
Em cần câu trả lời gấp cảm ơn
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2.22,4}{6,72}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_2H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\)
: Hòa tan hoàn toàn 22,8 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 bằng dung dịch axit CH3COOH 2M thì thu được 4,48 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch CH3COOH 2M cần dùng. c. Cho a gam CH3COOH tác dụng với 1,5 a gam C2H5OH thu được 1,2 a gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
mn giúp em với ạ,em cảm ơn
2CH3COOH+CaCO3-to>(CH3COO)2Ca+H2O+CO2
0,4-----------------0,2----------------------------------------0,2
2CH3COOH+CaO->(CH3COO)2Ca+H2O
0,1----------------0,05
n CO2=0,2 mol
=>%m CaCO3=\(\dfrac{0,2.100}{22,8}100=87,72\%\)
=>%m CaO=12,28%
=>n CaO=0,05 mol
=>VCH3COOH=\(\dfrac{0,5}{2}=0,25l\)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0,2<---------0,4<------------------------------0,2
=> \(m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{20}{22,8}=87,72\%\\\%m_{CaO}=100\%-87,72\%=12,28\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_{CaO}=\dfrac{22,8-20}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Ca + H2O
0,05---->0,1
=> \(V_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,1+0,4}{2}=0,25\left(l\right)\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=\dfrac{a}{60}\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=\dfrac{1,5a}{46}\left(mol\right)\\n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{1,2a}{88}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{a}{60}}{1}< \dfrac{\dfrac{1,5a}{46}}{1}\) => HIệu suất tính theo CH3COOH
\(n_{CH_3COOH\left(pư\right)}=\dfrac{1,2a}{88}\left(mol\right)\)
=> \(H=\dfrac{\dfrac{1,2a}{88}}{\dfrac{a}{60}}.100\%=81,82\%\)
Hòa tan hoàn toàn 20 g hỗn hợp Zn ,FeO bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí h2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,2mol\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{20}\cdot100\%=65\%\\ \%m_{Fe}=100\%-65\%=35\%\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=a\left(mol\right)\\n_{CO}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 2a + 28b = 6,8(1)
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ 2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\)
Theo PTHH :
\(n_{O_2} = 0,5a + 0,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,6 ; b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{H_2} = \dfrac{0,6.2}{6,8}.100\% = 17,65\%\\ \%m_{CO} = 100\% - 17,65\% = 82,35\%\)
Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm hai khí CO và CO2 đi qua than nóng đỏ (không có không khí) thu được 7,0 lít hỗn hợp khí Y. Dẫn Y đi qua dung dịch canxi hiđroxit dư thì thu được 6,25 gam kết tủa. Biết các thể tích khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí CO2 trong hỗn hợp X và Y tương ứng là
A. 25% và 25%.
B. 50% và 20%.
C. 50% và 25%.
D. 25% và 20%.
Đáp án B
Khi cho CO và CO2 qua than nóng đỏ dó phản ứng:
CO2 + C → 2CO ⇒ Số mol hỗn hợp tăng lên chính là số mol CO2 đã tham gia phản ứng.
⇒ nCO2 đã pứ = (7 – 5,6) ÷ 22,4 = 0,0625 mol.
Số mol CO2 còn lại = nCaCO3 = 6,25 ÷ 100 = 0,0625 mol.
⇒ nCO2 ban đầu = 0,0625 + 0,0625 = 0,125 mol.
Tóm lại nCO2/X = 0,125 mol và nCO2/Y = 0,0625