Cho x trên 2 = y trên -5 và x-y= -7 thế thì
a, x-3 trên 7= y-5 trên 5= z-7 trên 3 và x+y+z= 45
b, 2x = 3y - 2x = 5z và x-y+z = 99
c,3x = 2y - 3z = 4z và x+y- z = 46
Bài Toán Về Số Học:
Trên bảng có viết các số 4 ; 5; 6 ; 7; 8 ; 9. Mỗi bước, người ta chọn 2 số x ; y trên bảng, xóa đi và thay bằng hai số \(x+y+\sqrt{x^2+y^2}\) và \(x+y-\sqrt{x^2+y^2}\). Chứng minh rằng , trong mọi thời điểm, các số trên bảng đều lớn hơn 1 và luôn có một số nhỏ hơn 7.
P/s: Bài toán được biên soạn bởi thầy Võ Quốc Bá Cẩn và thầy Trần Quốc Anh
Em nhờ quý thầy cô giáo và các bạn yêu toán gợi ý , giúp đỡ với ạ! Em cám ơn nhiều ạ!
1.Tính nguyên hàm :\(\int\dfrac{\sqrt[3]{1+ln^2x}}{x}dx\)
2.Cho d:\(\dfrac{x-7}{7}=\dfrac{y-5}{5}=\dfrac{z}{3}\)và d':\(\left\{{}\begin{matrix}x=2t\\y=-t\\z=2-3t\end{matrix}\right.\) .Cho hai điểm A,B di dộng trên d sao cho AB=3; C,D di động trên d' sao cho CD=4. tính thể tích tứ diện ABCD
1. Đề bài chắc chắn không chính xác, hàm này không thể tìm được nguyên hàm
2.
Trên thực tế, do d và d' vuông góc nên thể tích sẽ được tính bằng:
\(V=\dfrac{1}{6}AB.CD.d\left(d;d'\right)\) trong đó \(d\left(d;d'\right)\) là k/c giữa 2 đường thẳng d và d' (có thể áp dụng thẳng công thức tọa độ)
Còn nguyên nhân dẫn tới công thức tính đó thì:
d có vtcp \(\left(7;5;3\right)\) còn d' có vtcp \(\left(2;-1;-3\right)\) nên d và d' vuông góc
Phương trình d dạng tham số: \(\left\{{}\begin{matrix}x=7+7t'\\y=5+5t'\\z=3t'\end{matrix}\right.\)
Gọi (P) là mp chứa d' và vuông góc d thì pt (P) có dạng:
\(7x+5y+3\left(z-2\right)=0\Leftrightarrow7x+5y+3z-6=0\)
Gọi H là giao điểm (P) và d \(\Rightarrow H\left(\dfrac{105}{83};\dfrac{75}{83};-\dfrac{204}{83}\right)\)
Số xấu dữ quá.
Tính khoảng cách từ điểm H (đã biết) đến đường thẳng d' (đã biết), gọi kết quả là \(h\) (đây thực chất là khoảng cách giữa d và d').
Vậy \(V_{ABCD}=\dfrac{1}{3}.AB.\dfrac{1}{2}.h.CD=...\)
Minh họa hình vẽ cho công thức thể tích bên trên:
Ta có: \(V_{ABCD}=V_{AHCD}-V_{BHCD}\)
\(=\dfrac{1}{3}AH.S_{HCD}-\dfrac{1}{3}BH.S_{HCD}=\dfrac{1}{3}\left(AH-BH\right)S_{HCD}\)
\(=\dfrac{1}{3}AB.S_{HCD}=\dfrac{1}{3}AB.\dfrac{1}{2}.d\left(H;CD\right).CD\)
\(=\dfrac{1}{6}.AB.CD.d\left(AB;CD\right)\)
Trong trường hợp A; B nằm khác phía so với H thì hoàn toàn tương tự:
\(V_{ABCD}=V_{AHCD}+V_{BHCD}=\dfrac{1}{3}AH.S_{HCD}+\dfrac{1}{3}BH.S_{HCD}\)
\(=\dfrac{1}{3}\left(AH+BH\right)S_{HCD}=\dfrac{1}{3}AB.S_{HCD}=...\) kết quả vẫn hoàn toàn giống bên trên
1 Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên x và y thì:
a,(n-1).(n+2)+12 không chia hết cho 9
b'(n+2).(n+9)+21 không chia hết cho 49
2. Tìm x và y sao cho:
a,/x-7/+/y/=2
b,Tìm các số x và y sao cho x5 gạch ngang trên đầu nhân 3y2 gạch ngang trên đầu bằng 7850.
1) hàm số \(y=\dfrac{x+5}{x+m}\) đồng biến trên khoảng (\(-\infty\),-8)
2) hàm số \(y=\dfrac{x+4}{x+m}\) đồng biến trên khoảng (\(-\infty\),-7)
3) hàm số \(y=\dfrac{x+2}{x+m}\) đồng biến trên khoảng (\(-\infty\),-5)
Cho hàm số y=f(x) xác định trên ℝ và có đồ thị của hàm số f’(x) và các khẳng định sau:
(1). Hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng 1 ; + ∞
(2). Hàm số y=f(x) nghịch biến trên khoảng - ∞ ; - 2
(3). Hàm số y=f(x) nghịch biến trên khoảng - 2 ; 1 .
(4). Hàm số y = f x 2 đồng biến trên khoảng - 1 ; 0
(5). Hàm số y = f x 2 nghịch biến trên khoảng (1;2)
Số khẳng định đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Cho 3 đường thẳng `(d):y=2/5 x + 1/2 ; (d_1) :y=3/5 x - 5/2 ; (d_2) : y = kx + 7/2`. Tìm `k` để 3 đường thẳng trên cùng đi qua 1 điểm.
Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (d):
2x/5 + 1/2 = 3x/5 - 5/2
⇔ 3x/5 - 2x/5 = 1/2 + 5/2
⇔ x/5 = 3
⇔ x = 3.5
⇔ x = 15
⇒ y = 2.15/5 + 1/2 = 6 + 1/2 = 13/2
Thay x = 15; y = 13/2 vào (d) ta có:
15k + 7/2 = 13/2
⇔ 15k = 13/2 - 7/2
⇔ 15k = 3
⇔ k = 1/5
Vậy k = 1/5 thì (d); (d₁) và (d₂) đồng quy
Cho hai hàm số y = (k + 3)x - 2 và y = (5 - k)x + 3.
b) Với giá trị nào của k thì đồ thị hai hàm số trên là hai đường thẳng cắt nhau.
b) Đồ thị hai hàm số y = (k + 3)x – 2 và y = (5 – k)x + 3 cắt nhau khi và chỉ khi:
k + 3 ≠ 5 - k ⇔ k ≠ 1
Kết hợp điều kiện với k ≠ 1; k ≠ -3 và k ≠ 5 thì đồ thị của hai hàm số đã cho cắt nhau.
Cho câu lệnh:If(a>6) then x:=x*7 else y:=y-4; y:=y-x a) Điều kiện của câu lệnh dạng đủ trên là ? b) Câu lệnh của câu lệnh 1 và 2 của câu lệnh điều kiện dạng đủ trên là ? c) Tính giá trị của x và y của câu lệnh trên nếu trước đó x:=34 và y:=6
b) Câu lệnh của câu lệnh 1 là x:=x*7
Câu lệnh của câu lệnh 2 là y:=y-4