Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ A thu được 9,9g khí CO2 và 5,4g H2O.lập công thức phân tử của A. Biết phân tử khối A là 60.
BT: Đốt cháy hoàn toàn 3g chất hữu cơ A. Thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g H2O.
a, Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b, Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
c, Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?
d, Viết PTHH của A với clo khi có ánh sáng.
a+b) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,2\cdot12=2,4\left(g\right)\\m_H=0,6\cdot1=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_C+m_H=m_A\)
\(\Rightarrow\) Trong A có Cacbon và Hidro
Xét tỉ lệ \(n_C:n_H=0,2:0,6=1:3\)
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của A là (CH3)n
Vì \(M_A< 40\) \(\Rightarrow\) \(M_A=30\) là hợp lý nhất \(\Rightarrow n=2\)
\(\Rightarrow\) Công thức cần tìm là C2H6 (Etan)
c) Etan không làm mất màu dd Brom
d) PTHH: \(C_2H_6+Cl_2\xrightarrow[]{a/s}C_2H_5Cl+HCl\)
đốt cháy 4,5g chất hữu cơ thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. biết khối lượng mol của phân tử chất hữu cơ là 60g
a) xác định công thức phân tử của A
B) VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU CHẾ A TỪ TINH BỘT
Đốt cháy hoàn toàn 2,2g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết A có tỉ khối so với khí H2 là 22. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(A) = 0,15 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,2.2 = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{2,2-0,15.12-0,4.1}{16}=0\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3:8
=> CTPT: (C3H8)n
Mà MA = 22.2 = 44(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
Đốt cháy hoàn toàn 0,23g hợp chất hữu cơ A thu được 0,44g khí CO2 và 0,27g nước. Biết tỉ khối khí của A so với Hiđro là 46. Xác định công thức phân tử của A
Ta có MA=46x2=92g/mol
nCO2=0.44:4=4=0.01 (mol)
nH2O=0.27:18=0.015(mol)
trong phân tử chắn chắn có C, H và có thể có O
=>mO=0.23-0.015x2-0.01x12=0.08g
-->nO=0.08:16=0.005(mol)
Nên trong hợp chất có cả C,H và O
Gọi CTDGN (CxHyOz)n
ta có x:y:z=0.01:0.03:0.005=2:6:1
nên CTDGN (C2H6O)n=46n=92----->n=2
CTPT A là C4H12O2
\(n_{CO_2}=n_C=0,01\)
\(n_{H_2O}=0,015\Rightarrow n_H=0,03\)
\(n_O=\dfrac{m_A-12n_C-n_H}{16}=0,005\)
\(n_C:n_H:n_O=0,01:0,03:0,005=2:6:1\)
\(\Rightarrow\left(C_2H_6O\right)_n\)
Mà \(M_A=46\cdot2=92\)
\(\Rightarrow M_{C_2H_6O}\cdot n=92\Rightarrow46n=92\Rightarrow n=2\)
Vật CTPT của A là \(C_4H_{12}O_2\)
đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí C02 ( đktc ) và 2,7g H2o
A. xác định công thức phân tử X , biết khối lượng mol của X là 60g
B. viết công thức cấu tạo của X biết X làm quỳ tím hóa đỏ
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2.7}{18}=0.15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.15\cdot2=0.3\left(mol\right)\)
\(m_O=4.5-0.15\cdot12-0.3=2.4\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{2.4}{16}=0.15\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.15:0.3:0.15=1:2:1\)
\(CTnguyên:\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_X=30n=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(CT:C_2H_4O_2\)
\(CTCT:\)
\(CH_3-COOH\)
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
Gọi công thức của A là C x H y O z
Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O
Vậy m C trong 3 gam A là 6,6/44 x 12 = 1,8g
m H trong 3 gam A là 3,6/18 x 2 = 0,4g
Vậy trong 3 gam A có 3 - 1,8 - 0,4 = 0,8 (gam) oxi.
Ta có quan hệ:
60 gam A → 12x gam C → y gam H → 16z gam O
3 gam A → 1,8 gam C → 0,4 gam H → 0,8 gam O
=> x = 60 x 1,8 /36 = 3 ; y = 60 x 0,4/3 = 8
z = 60 x 0,8/48 = 1
Công thức của A là C 3 H 8 O
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí cacbonic và 2,7g nước. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Viết tỉ khối hơi của chất hữu cơ với không khí là 2,069
Vì đốt cháy A thu CO2 và H2O nên A gồm C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < mA
Vậy: A gồm C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 2,1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Giả sử: CTPT của A là CxHyOz
⇒ x : y : z = 0,15 : 0,3 ; 0,15 = 1:2:1
⇒ CTĐGN của A là (CH2O)n.
Có: \(M_A=29.2,069\approx60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: A là C2H4O2.
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy 3,5g hợp chất hữu cơ A thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5g nước. Biết rằng 1,26g A chiếm thể tích là 1,008 lít (đktc). Tìm công thức phân tử của A.
Đốt cháy hoàn toàn 1,4g chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Tìm công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A đối với khí hiđro là 14
\(M_A=14.2=28\left(g/mol\right)\Rightarrow n_A=\dfrac{1,4}{28}=0,05\left(mol\right)\)
Đặt CTPT của A là \(C_xH_y\)
PTHH: \(C_xH_y+\left(x+\dfrac{y}{4}\right)O_2\xrightarrow[]{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
0,05----------------------->0,05x--->0,025y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,05x=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,025y=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy A là C2H4
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Có: mC + mH = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4 (g) = mA
→ A chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,1:0,2 = 1:2
→ CTPT của A có dạng (CH2)n
Mà: MA = 14.2 = 28 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+2}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4.