Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic trong không khí dư (ở đktc)
a. Viết PTHH
b. Xác thể tích khí thoát ra
c. Tính thể tích khí oxi cần cho phản ứng cháy (biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra (đktc).
b) Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.
ta có pthh :C2H5OH +3O2 ---------->2CO2 +3H2O
Tỳ lệ :0,2 mol-----0,6 mol-----0,4 mol (hiểu tại sao hông )
VCO2 :0,4 X 22,4 =(MÁY TÍNH ?)
nCO2=0,6mol -------->n KK =0,6 X 100/20 =3 MOL
Vkk =3 x 22,4 =67,2 l
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.
a) Số mol C2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 (mol).
Phương trình phản ứng cháy :
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O.
0,2 0,6 0,4 mol
Thể tích khí CO2 tạo ra là : V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít).
b) Thể tích khí oxi cần dùng là : V1 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít).
Vậy thể tích không khí cần dùng là Vkhông khí = 13,44.10020=67,213,44.10020=67,2 (lít).
Đốt cháy hoàn toàn 50ml rượu etylic chưa rõ độ rượu rồi cho sản phẩm sinh ra đi vào nước vôi trong ( lấy dư). Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 50g. Tính thể tích không khí để đốt cháy rượu hoàn toàn. Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Xác định độ rượu biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ ml
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí. Sau phản ứng thu được nhôm oxit.a/ Tính thể tích khí oxi ở đktc đã phản ứng.b/ Tính thể tích không khí ở đktc cần dùng biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) nAl=0,2(mol)
PTHH: 4Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2=3/4. 0,2=0,15(mol)
=>V(O2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
b) V(kk,đktc)=3,36.5=16,8(l)
Đốt cháy hoàn toàn 46g rượu etylic A a) viết phương trình phản ứng b) tính thể tích khí oxi(ở đktc)cần để đốt c)tính số gam nước sinh ra d)tính thể tích khí cacbonic(ở đktc)
a) C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
b) \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{46}{46}=1\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
1----->3----------->2------->3
=> VO2 = 22,4.3 = 67,2 (l)
c) mH2O = 3.18 = 54 (g)
d) VCO2 = 2.22,4 = 44,8 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 13gam Zn trong bình chứa khí oxi
a, viết PTHH của phản ứng
b, tính thêt tích khí oxi, thể tích không khí cần dùng ở đktc(biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ lượng oxi cho phản ứng trên
a, \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=11,2\left(l\right)\)
c, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
Câu 3. (3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic. a. Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. b. Dẫn toàn bộ khí cacbonic thu được qua dung dịch Ca(OH)2. Hãy tính khối lượng chất rắn thu được nếu hiệu suất phản ứng là 95%. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,2 0,6 0,4 0,4
\(a,V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(V_{kk}=13,44.5=67,2\left(l\right)\)
b, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,4 0,4
\(m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3tt}=40.95\%=38\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 12g magie trong bình chứa khí oxi
a viết PTHH
b tính thể tích khí oxi thể tích không khí ở dktc (biết oxi chiếm 1/5 thể tích)
c tính khối lượng KMNO4 để điều chế đủ khí oxi cho phản ứng trên
mai thi rồi các bạn jup mk vs
\(a) 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ b) n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Mg} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{12}{24} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\\ V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 5,6.5 = 28(lít)\\ c) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,5(mol)\\ m_{KMnO_4} = 0,5.158 =79(gam)\)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam P trong khí O2 thu được 14,2 gam điphotphopentaoxit.
a. Viết PTHH
b. Tính giá trị của m.
c. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
d. Tính thể tích không khí cần thiết để có lượng oxi trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Câu 2: Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư).
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
b. Tính khối lượng magie clorua sau phản ứng.
b. Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên đem khử hoàn toàn đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng.
Câu 3:Khử hoàn toàn Sắt (III) oxit cần dùng 6,72 lít khí hidro (đktc).
a. Tính khối lượng sắt thu được.
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
Câu 4: Cho 4,6 gam Natri vào trong nước thu được dung dịch X và khí H2
a. Tính thể tích khí Hidro (đktc).
b. Tính khối lượng bazo tạo thành.
c. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?
Câu 5: Cho m gam Bari oxit vào trong nước thu được 25,65 gam bari hidroxit
a. Viết PTHH.
b. Tính giá trị của m.
MN GIÚP MÌNH GIẢI VS Ạ
a) PTHH: 4P+5O2-----to---> 2P2O5
0,2 0,25 0,1
b)\(n_{P_2O_5}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_P=n.M=0,2.31=6,2\left(gam\right)\)
c) \(V_{O_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Câu 2:
\(PTHH:Zn+2HCl\underrightarrow{t^o}ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a)\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)\(m_{ZnCl_2}=n.M=\)0,2.136=27,2(gam)
c) PTHH:H2+CuO----to---> H2O+Cu
0,2 0,2 0,2 0,2
mCu=n.M=0,2.64=12,8(gam)