khử 40 gam sắt (III) oxit (Fe2O3) bằng khí hidro (H2)
a. hãy lập phương trình xảy ra
b. tính khối lượng sắt (Fe) sinh ra sau phản ứng
c. Tính thể tích khí H2 cần dùng để khử hết lượng oxit trên.
Mn ơi giúp mik với.
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ c) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{3,2}{160} = 0,02(mol)\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ 3n_{Fe_2O_3} = 0,02.3 = 0,06 < n_{H_2} = 0,1 \to H_2\ dư\)
Vậy lượng sắt III oxit trên phản ứng hết với lượng hidro sinh ra.
a) PTPƯ: Zn + 2 HCl → Zn\(_{ }Cl_2\) + \(_{_{ }}H_2\)
\(_{ }n_{Zn}\) = \(\dfrac{6,5}{65}\) = 0,1 ( mol)
Theo PTPƯ: để có 1 mol \(_{_{ }}H_2\) cần 1 mol Zn
⇒ có 0,1 mol Zn sẽ tạo ra 0,1 mol \(_{_{ }}H_2\)
\(_{ }V_{H_2}\) = n. 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 ( l)
c)
PTPƯ: 3 \(_{ }H_2\) + \(_{ }Fe_2O_3\) → 3 \(_{ }H_2O\) + 2Fe
tỉ lệ: 3 : 1 : 3 : 2
Số mol: 0,1 : \(\dfrac{1}{30}\)
\(_{ }m_{Fe_2O_3}\) = \(\dfrac{1}{30}\) . 160 = 5,3 ( g)
trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí H2 để khử sắt III oxit và thu đc 11.2 g sắt
a, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng sắt III oxit đã phản ứng
c, tính thể tích khí H2 đã tiêu thụ ở dktc
nFe=0,2(mol)
a) PTHH: Fe2O3 + 3 H2 -to-> 2 Fe + 3 H2O
0,1_____________0,3____0,2(mol)
b) mFe2O3=160.0,1=16(g)
c) V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
FeO + H2 -to-> Fe + H2O
0.2.....0.2...........0.2
mFeO = 0.2*72 = 14.4 (g)
VH2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
Cho 7,2 gam sắt (II) oxit (FeO) khử bằng khí hidro (H2) thu được kim loại sắt (Fe) và nước (H2O)
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
c) Tính thể tích khí hidro tham gia ở dktc
a, \(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
b, \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
trong phòng thí nghiệm, ngta dùng khí Hidro(H2) để khử sắt (III) oxit (Fe2O3) và thu đc 22,4 g sắt
a) Viết PTHH xảy ra
b) tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng?
c) tính thể tích khí hiđro đã tiêu dùng cho PƯ trên(ở đktc)
d) để dốt cháy hoàn toàn lượng khí hiđro dùng chơ PƯ trên cần dungfbao nhiêu lít không khí(ở đktc).Biết khí õi chiếm 20%thể tích kk
giúp mik vs mik đag cần gấp mik c.ơn trước
a, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
d, \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=33,6\left(l\right)\)
a)
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
b) $n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56} = 0,4(mol)$
Theo PTHH : $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,2(mol)$
$m_{Fe_2O_3} = 0,2.160 = 32(gam)$
c) $n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Fe} = 0,6(mol)$
$V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)$
d) $2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
$V_{O_2} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 6,72(lít)$
$V_{kk} = 6,72 : 20\% = 33,6(lít)$
Khử 51 nhôm oxit (Al2O3) bằng khí hidro (H2)
a/ Hãy lập PTHH xãy ra.
b/ Tính khối lượng nhôm (Al) sinh ra sau phản ứng.
c/ Tính thể tích khí H2 cần dùng để khử hết lượng oxit trên.
trong phòng thí nghiệm, ngta dùng khí H2 để khử sắt (III) oxit (Fe2O3) và thu đc 22,4 g sắt (Fe) và nước (H2O)
a) tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng?
b) tính thể tích khí hidro đã sử dụng
c) để điều chế lượng khí hidro trên, người ta dùng kim loại kẽm (Zn) cho phản ứng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) . tính khối lượng kim loại kẽm cần dùng
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
a+b) \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,2\cdot160=32\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,6\cdot65=39\left(g\right)\)
a,
nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol)
PTHH
Fe2O3 + 3H2 ---to----) 2Fe + 3H2O (1)
theo phương trình (1) ,ta có:
nFe2O3 = 0,4 x 2 / 1 = 0,8 (mol)
mFe2O3 = 160 x 0,8 = 128 (g)
b,
theo pt (1)
nH2 = (0,4 x 3)/2 = 0,6 (mol)
=) VH2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 (L)
c,
PTHH
Zn + H2SO4 -------------) ZnSO4 + H2 (2)
Số mol H2 cần dùng là 0,6 (mol)
Theo PT (2) :
nZn = nH2 ==) nZn = 0,6 x 65 = 39 (g)
Dùng khí hidro khử 32 gam sắt (III) oxit ( Fe2O3) theo sơ đồ phản ứng ________
Fe2O3 + H2 ---> Fe + H2O
a. Tính khối lượng của sắt thu được sau phản ứng
b. Tính thể tích của khí H2 cần dùng ở đktc
c. Nếu dùng tòan bộ lượng khí hidro trên cho phản ứng với 6,4 g khí oxi thì sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam? (Cho Fe= 56; H = 1 ; O= 16)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ Mol:0,2\rightarrow0,6\rightarrow0,4\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\ LTL:\dfrac{0,6}{2}>0,2\rightarrow O_2.dư\\ n_{H_2\left(Pư\right)}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0,6-0,4\right).2=0,4\left(g\right)\)
khử hoàn toàn một hợp chất sắt (III) oxit bằng một lượng khí hiđrô(dư) nung nóng . thu được 33,6 gam sắt .
a. viết phương trình hóa học xảy ra
b. tính lượng sắt (III) oxit cần dùng
c. tính thể tích khí H2 đã dùng ( ở đktc)
\(n_{Fe}=\dfrac{33.6}{56}=0.6\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(0.3..........0.9......0.6\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.3\cdot160=48\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.9\cdot22.4=20.16\left(l\right)\)
a) n Fe = 33,6/56 = 0,6(mol)
Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O
Theo PTHH :
n Fe2O3 = 1/2 n Fe = 0,3(mol)
m Fe2O3 = 0,3.160 = 48(gam)
c) n H2 = 3/2 n Fe = 0,9(mol)
V H2 = 0,9.22,4 = 20,16(lít)
dùng h2 để khử 48g sắt (II) oxit (fe2o3):
a)lập phương trình phản ứng sảy ra
b)tính thể tích thí H2 tham gia phản ứng (đktc)
c)tính khối lượng sắt tạo thành
nFeO=48 : 72 = 0,67 (mol)
pthh : FeO + H2 -t-> Fe + H2O
0,67-->0,67--->0,67 (mol )
VH2 = 0,67 . 22,4 = 14,93 (l)
mFe = 0,67 . 56 = 37,52 (g)