Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu một số ứng dụng của đá vôi
Calcium carbonate có công thức hoá học là CaCO3
a) Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate.
b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate.
-Khối lượng phân tử CaCO3 = 40 + 12 + 16 x 3 = 100
-Khối lượng của 0,2 mol CaCO3 = 0,2 x 100 = 20 gam
a)Khối lượng phân từ của calcium carbonate là:
40.1+12.1+16.3=100(amu)
b,m caoco3=ncaco3.mcaco3=0,2.100=20(kg)
Vậy khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate là 20(kg)
GOOD LUCK<3
Cho biết:
- Phân tử nitric acid có 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O
- Phân tử ozon có 3 nguyên tử oxi
- Phân tử calcium carbonate (đá vôi) có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
- Phân tử hydrogen có 2 nguyên tử H
- Phân tử sodium chloride (muối ăn) có 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl Hỏi:
a) Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
b) Tính phân tử khối (PTK) của các chất.
c) Phân tử của các chất đó nặng hơn phân tử hiđro bao nhiêu lần ?
d) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hóa học có trong hợp chất. H = 1; N = 14; O = 16; Ca = 40; C = 12; Na = 23; Cl = 35,5.
Trả lời
a) Đơn chất : O3,H2
Hợp chất : CaCO3,HNO3,NaCl
b) \(M_{O_3}=16.3=48\left(DvC\right)\\ M_{H_2}=1.2=2\left(DvC\right)\\M_{CaCO_3}=40++12+16.3=100\left(DvC\right)\\ M_{HNO_3}=1+14+16.3=63\left(DvC\right)\\ M_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(DvC\right) \)
c) \(\dfrac{M_{O_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{48}{2}=24\left(lần\right)\\ \dfrac{M_{H_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{2}{2}=1\left(lần\right)\\ \dfrac{M_{CaCO_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{100}{2}=50\left(lần\right)\\ \dfrac{M_{HNO_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{63}{2}=31,5\left(lần\right)\\ \dfrac{M_{NaCl}}{M_{H_2}}=\dfrac{58,5}{2}=29,25\left(lần\right)\)
Câu 2: Sửa lại cho đúng các câu sau: a. Phân khí Carbon dioxide CO2 gồm 2 nguyên tử và 3 nguyên tố
b. Phân tử Calcium carbonate CaCO3 gồm 3 nguyên tử và 5 nguyên tố
c. Phân tử sulfuric acid (H2SO4) gồm 7 nguyên tố và 3 nguyên tử
d. Phân tử nước (H2O) gồm 1 phân tử khí Hydrogen và 1 nguyên tử Oxygen
e. Nước là đơn chất được cấu tạo gồm 2 nguyên tố là Hydrogen và Oxygen.
Mình đang cần gấp lắm mn giúp mình nhé.
a. Phân khí Carbon dioxide CO2 gồm 3 nguyên tử và 2 nguyên tố
b. Phân tử Calcium carbonate CaCO3 gồm 5 nguyên tử 3 nguyên tố
c. Phân tử sulfuric acid (H2SO4) gồm 3 nguyên tố và 7 nguyên tử
d. Phân tử nước (H2O) gồm 2 nguyên tử khí Hydrogen và 1 nguyên tử khí Oxygen
e. Nước là hợp chất được cấu tạo gồm 2 nguyên tố là Hydrogen và Oxygen.
a. Phân khí Carbon dioxide CO2 gồm 2 nguyên tử và 3 nguyên tố (3 nguyên tử và 2 nguyên tố).
b. Phân tử Calcium carbonate CaCO3 gồm 3 nguyên tử và 5 nguyên tố (5 nguyên tử và 3 nguyên tố)
c. Phân tử sulfuric acid (H2SO4) gồm 7 nguyên tố và 3 nguyên tử (7 nguyên tử và 3 nguyên tố)
d. Phân tử nước (H2O) gồm 1 phân tử khí Hydrogen và 1 nguyên tử Oxygen
e. Nước là đơn chất (hợp chất) được cấu tạo gồm 2 nguyên tố là Hydrogen và Oxygen.
Câu 3 : Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3.
a. Tính khối lượng phân tử của Calcium carbonate.
b. Tính khối lượng của 0,3 mol Calcium carbonate
ét o ét mn ơi
`#3107.101107`
`3,`
a.
Khối lượng phân tử của \(\text{CaCO}_3\) là:
\(\text{M}_{\text{Ca}}+\text{M}_{\text{C}}+\text{M}_{\text{O}_3}=40+12+16\cdot3=100\left(\text{g/mol}\right)\)
b.
Khối lượng của `0,3` mol \(\text{CaCO}_3\) là:
\(\text{m}_{\text{CaCO}_3}=\text{n}_{\text{CaCO}_3}\cdot\text{M}_{\text{CaCO}_3}=0,3\cdot100=30\left(g\right)\)
Vậy:
a) `100` g/mol
b) `30` g.
Trong phân tử muối Sodium carbonate có 2 nguyên tử Sodium, 1 nguyên tử Carbon. Biết nguyên tử khối của Oxygen là 16. Hãy tính xem có bao nhiêu nguyên tử Oxygen trong phân tử Sodium Carbonate. Cho biết phân tử khối của muối Sodium Carbonate là 106. Giúp mình nhé mn, mình đang cần rất gấp.
Gọi phân tử muối Sodium Carbonate là $Na_2CO_x$
$PTK_{Na_2CO_x}=58+16x(g/mol)$
Vì PTK của muối sodium carbonate là 106
=> 58+16x=106
<=> 16x=48
<=> x=3
=> Có 3 nguyên tử Oxigen trong muối
Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên
\(PTK_{CaCO_3}=NTK_{Ca}+NTK_C+3.NTK_O=40+12+3.16=100\left(đ.v.C\right)\\ \%m_{Ca}=\dfrac{NTK_{Ca}}{PTK_{CaCO_3}}.100\%=\dfrac{40}{100}.100=40\%\\ \%m_C=\dfrac{NTK_C}{PTK_{CaCO_3}}.100\%=\dfrac{12}{100}.100=12\%\\ \%m_O=100\%-\left(\%m_{Ca}+\%m_C\right)=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)
Nung đá vôi (có thành phần chính là calcium carbonate CaCO3) người ta thu được 112 kg vôi sống (calcium oxide) và 88 kg khí carbon đioxide. 1. Nêu dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra? 2. Viết phương trình chữ của phản ứng ? 3. Tính khối lượng canxicacbonat đã phản ứng ? 4. Lâp phương trình hóa học
1) Dấu hiệu xảy ra p.ứ: Có chất mới tạo thành (khí và rắn mới)
2) PT chữ: Canxi cacbonat ---to--> Canxi oxit + khí cacbonic
3) \(m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}=88+112=200\left(kg\right)\)
4) CaCO3 --to--> CaO + CO2
Nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate CaCO3) thu được 2,8(g) calcium oxide CaO và 2,2(g) khí carbon dioxide CO2. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
a.
12 (g)
b.
2 (g)
c.
5 (g)
d.
25 (g
\(CaCO_3-t^0\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=2,8+2,2=5\left(g\right)\)
Chọn C