Câu 1: Tìm TXĐ của hàm số
a/ b/
Câu 2: Vẽ đồ thị hàm số
Câu 3: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
Câu 4: Xác định hàm số bậc hai biết đồ thị của nó đi qua A(0;-1) và B(4;0)
hai biết đồ thị của nó đi qua A(0;-1) và B(4;0)
Cho hàm số bậc nhất y = ax + 1 a) Xác định hệ số góc a, biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm b(-1;0,5). b) Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị của a tìm được trong câu trên
\(a,\Leftrightarrow1-a=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow a=\dfrac{1}{2}\)
Hệ số góc: \(\dfrac{1}{2}\)
\(b,a=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow y=\dfrac{1}{2}x+1\)
Câu 1: Cho hàm số y = - 2x + 2 có đồ thị là (d) a) Vẽ đồ thị (d) của hàm số trên b) Tìm trên d hat o thi (d) điểm P có hoành độ bằng – 2 c) Xác định giá trị m của hàm số y = mx + m + m ^ 2 biết rằng hàm số này đồng biến và đồ thị của nó cắt đồ thị (d) nói trên tại điểm Q có hoành độ là x = - 1
: Cho hàm số : y = (m – 5)x
⦁ Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến ? Nghịch biến ?
⦁ Xác định giá trị của m để đồ thị hàm số đi qua điểm A(1 ; 2)
⦁ Vẽ đồ thị hàm số đã tìm được ở câu b)
Để hàm số y=(m-5)x là hàm số bậc nhất thì \(m-5\ne0\)
hay \(m\ne5\)
1) Để hàm số y=(m-5)x đồng biến trên R thì m-5>0
hay m>5
Để hàm số y=(m-5)x nghịch biến trên R thì m-5<0
hay m<5
2) Để đồ thị hàm số y=(m-5)x đi qua A(1;2) thì
Thay x=1 và y=2 vào hàm số y=(m-5)x, ta được:
m-5=2
hay m=7(nhận)
Vậy: Để đồ thị hàm số y=(m-5)x đi qua A(1;2) thì m=7
Cho hàm số bậc nhất y=ax+4 a) xác định hệ số góc a , biết rằng đồ thị hàm số đi qua A (4;8) B) vẽ đồ thị hàm số với a vừa tìm được ở câu a) C) tính số đo góc alpha tạo bởi đường thẳng ở câu a) với trục OX
Lời giải:
a. ĐTHS đi qua $A(4;8)$ nên $y_A=ax_A+4$
$\Leftrightarrow 8=4a+4\Leftrightarrow a=1$
b. ĐTHS hàm số vừa tìm được là $y=x+4$
Với $x=0$ thì $y=0+4=4$. Ta có điểm $A(0;4)$
Với $x=1$ thì $y=1+4=5$. Ta có điểm $B(1;5)$
Nối $A,B$ ta có đths $y=x+4$
a) Quan sát đồ thị hàm số bậc hai \(y = {x^2} + 2x - 3\) trong Hình 11. Xác định khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số và lập bảng biến thiên của hàm số đó.
b) Quan sát đồ thị hàm số bậc hai \(y = - {x^2} + 2x + 3\) trong Hình 12. Xác định khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số và lập bảng biến thiên của hàm số đó.
a) Từ đồ thị ta thấy đồ thị hàm số đi lên trong khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\) nên hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\). Trong khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) thì hàm số nghich biến.
Bảng biến thiên:
b) Từ đồ thị ta thấy đồ thị hàm số đi lên trong khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) nên hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\). Trong khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) thì hàm số nghịch biến.
Bảng biến thiên:
Câu 12. (2 điểm) Cho hàm số y = ax bình phương b) Vẽ đồ thị hàm số với giá trị của a vừa tìm được a) Xác định hệ số a, biết rằng đồ thị hàm số đi qua điểm A(3; 2)
Thay x=3 và y=2 vào y=ax2, ta được:
9a=2
hay a=2/9
Bài 2:
a)Xác định hàm số bậc nhất y=ax +b biết đồ thị hàm số đi qua điểm M(2;3) và song song với đường thẳng y=2x+3
b) Xác định giao điểm của đồ thị hàm số vừa tìm đc ở câu a với đồ thị hàm số y=-x+5 bằng tính toán
Bài 1: Cho hàm số y=ax^2
a) Xác định a biết đồ thị của hàm số đi qua A(3;3)
b) Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được ở câu a
c) Tìm điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng 1
Bài 2: Cho hai hàm số: y=x^2 (P) và y=2x (d)
a) vẽ đồ thị (P) và (d) của hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ
b) Tìm tọa độ gioa điểm của (P) và (d)
Bài 3: Cho hai hàm số y= (m+1)x^2 và y= 2x-1.
Tìm m biết rằng đồ thị của hai hàm số cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng 2
Cho hàm số y = ax (a khác 0). Biết đồ thị của hàm số đi qua điểm A (-2; 3)
a/ Tìm hệ số a của hàm số
b/ Trong các điểm sau điểm nào thuộc đồ thị của hàm số?
B(1; -3/2) ; C(-2; 4); D(8 ; -12 )
c/ Vẽ đồ thị của hàm số với hệ số a tìm được ở câu a
a: Thay x=-2 và y=3 vào (d), ta được:
-2a=3
hay a=-3/2
a, Xác định hàm số y=ax (a ko bằng 0) biết đồ thị hàm số của nó đi qua điểm A(2;3)
b, Biết điểm B thuộc đồ thị hàm số xác định ở câu a và có tung độ là -2. Tìm hoành độ điểm B
a) Vì đths y=ax đi qua A(2;3)
\(\Rightarrow\)Thay x=2; y=3
Ta có:
y=ax
\(\Rightarrow\)2a=3
\(\Rightarrow\)a=3/2
\(\Rightarrow\)y=3/2x
b) Vì B \(\in\)đths y=3/2x
\(\Rightarrow\)Thay y=-2
\(\Rightarrow\)3/2x=-2
\(\Rightarrow\)-4/3
Vậy hoành độ của B\(=\)-4/3
a;
ta có A[2;3] thay vào công thức y=ax
=>3=a.2
=>a=1,5
b;
B[1.5;-2]