Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
7 tháng 9 2023 lúc 20:49

1. Because maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Bởi vì có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

Thông tin: Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

2. She writes about eating and travelling.

(Cô ấy viết về ăn uống và du lịch.)

Thông tin: “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says.

(“Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói.)

3. More than 100,000 people

(Hơn 100.000 người)

Thông tin: Leyla’s blog has more than 100,000 folowers …

(Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi …)

4. He loves running in his free time and showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

Thông tin: He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

5. He runs with wonderful people from all over the world.

(Anh ấy chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới.)

Thông tin: “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says.

(“Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói.)

6. His company has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Công ty của anh ấy có tổ chức các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)

Thông tin: Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:00

1. People interested in history.

(Những người quan tâm đến lịch sử.)

Chi tiết: Metal detecting is a great hobby for people interested in history.

(Dò tìm kim loại là một sở thích tuyệt vời cho những ai quan tâm đến lịch sử.)

2. He goes metal detecting every weekend.

(Anh ấy đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.)

Chi tiết: Now that I have my own one, I go metal detecting every weekend.

(Bây giờ tôi đã có một cái của riêng mình, tôi đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.)

3. The most expensive part of Jamie's hobby is metal detector.

(Phần đắt giá nhất trong sở thích của Jamie là máy dò kim loại.)

Chi tiết: People think it's an expensive hobby, but I don't think so. The last metal detector I bought cost me two hundred dollars. But apart from that, you only need a cheap shovel and lots of time.

(Mọi người nghĩ đó là một thú vui đắt tiền, nhưng tôi không nghĩ vậy. Chiếc máy dò kim loại cuối cùng tôi mua có giá hai trăm đô la. Nhưng ngoài điều đó, bạn chỉ cần một cái xẻng rẻ tiền và rất nhiều thời gian.)

4. Last summer, Jamie and Adam found a really old gold coin.

(Mùa hè năm ngoái, Jamie và Adam đã tìm thấy một đồng tiền vàng rất cũ.)

Chi tiết: Last summer, Adam and I found a really old gold coin.

(Mùa hè năm ngoái, Adam và tôi đã tìm thấy một đồng tiền vàng rất cũ.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
𝓗â𝓷𝓷𝓷
20 tháng 2 2023 lúc 9:40

1.Their camping trip is on next week

2.He was sick

3.They need batteries for their flashlight

4.They don’t need to bring tent and food

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 8:00

2. Tina thinks the story was boring.

(Tina nghĩ rằng câu chuyện thật nhàm chán.)

3. Sally's Travels was an action movie.

(Sally's Travels là một bộ phim hành động.)

4. Tina thinks the story was very exciting.

(Tina nghĩ rằng câu chuyện rất thú vị.)

5. Tina thinks Sally was very funny.

(Tina nghĩ rằng Sally rất vui tính.)

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết

Đáp án:

1. when she was ten

2. B. recipes

3. she always bake in her lovely kitchen at home

4. she usually bake on the weekends

5. baking helps she relax after a busy week with lots of homework

Giải thích:

1. Thông tin: I started this hobby when I was ten years old. (Tôi bắt đầu sở thích này khi tôi mười tuổi.)

2. Thông tin: He shared lots of recipes with me, and I liked all of them. (Anh ấy đã chia sẻ rất nhiều công thức nấu ăn với tôi, và tôi thích tất cả chúng.)

3. Thông tin: We always bake in our lovely kitchen at home. (Chúng tôi luôn nướng trong căn bếp xinh xắn của chúng tôi ở nhà.)

4. Thông tin: We usually bake on the weekends.(Chúng tôi thường nướng vào cuối tuần.)

5. Thông tin: Baking also helps me relax after a busy week with lots of homework.(Nướng bánh cũng giúp tôi thư giãn sau một tuần bận rộn với rất nhiều bài vở.)

Bình luận (0)

Hướng dẫn dịch:

1. khi cô ấy 10 tuổi

2. B. công thức nấu ăn

3. cô ấy luôn nướng bánh trong căn bếp xinh xắn của mình ở nhà.

4. cô ấy thường nướng bánh vào cuối tuần.

5. làm bánh giúp cô ấy thư giãn sau một tuần bận rộn với nhiều bài vở.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Sunn
19 tháng 2 2023 lúc 16:38

Phở is a famous noodle soup dish from Vietnam

Cơm tấm is a rice dish with grilled pork and fried eggs

People often eat cơm tấm with fish sauce on top

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 7:35

1. Rice and noodles are in most Vietnamese dishes.

(Cơm và mỳ là những món ăn phổ biến nhất ở Việt Nam.)

2. Phở is a famous noodle soup dish from Vietnam.

(Phở là một loại mỳ nổi tiếng của Việt Nam.)

3. Cơm tấm is a rice dish with grilled pork and fried eggs.

(Cơm tấm là cơm với thịt lợn nướng và trứng chiên.)

4. People often eat cơm tấm with fish sauce on top.

(Mọi người thường ăn cơm tấm với nước mắm ở trên.)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
21 tháng 8 2023 lúc 21:52

1. The young people who are supported by the Hideaway Youth Project are aged eleven to twenty-five.

2. Hideaway aims to give young people in Moss Side, Manchester a way of expressing their opinions and making positive contributions to society.

3. The project opened in 1965.

4. Young people should join Powerhouse and Healthy Living programmes if they want to become healthier.

5. Young men and women are encouraged to talk about sensitive topics openly and honestly. The sessions promote acceptance, tolerance and self-confidence.

6. Because Hideaway won the Youth Work Award in 2014.

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Phước Lộc
20 tháng 8 2023 lúc 9:36

Tham khảo

1. We will have to produce enough protein for billions more mouths.

2. Insects are a great source of protein and don’t need as much space or water as farm animals.

3. They refers to the chefs from the Nordic Food Lab.

4. Asia, Africa and South America.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:50

1. In 1989.

(Năm 1989.)

2. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup.

(Đội hiện đang thi đấu tại các giải đấu như FIFA World Cup và AFC Asian Cup.)

3. It is in Ha Noi.

(Nó diễn ra ở Hà Nội.)

4. No, there is also music concert.

(Không, có cả buổi biểu diễn âm nhạc.)

5. Yes, it is.

(Vâng, đúng vậy.)

6. The game was on the internet so everyone could enjoy them.

(Trận đấu đã được phát trên internet để mọi người có thể thưởng thức chúng.)

7. I can see music and dancing before and after the game.

(Tôi có thể xem âm nhạc và khiêu vũ trước và sau trận đấu.)

Bình luận (0)