Quan sát Hình 4.3 và cho biết tên, kí hiệu hóa học và điện tích hạt nhân của nguyên tử các nguyên tố xung quanh nguyên tố carbon
C. Hoạt động luyện tập
1. a, Hãy kể tên kí hiệu và điện tích của các loại hạt trong nguyên tử.
b, Hãy giải thích tại sao nguyên tử lại trung hòa về điện.
2. Nguyên tố hóa học là gì ? Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào ? Viết tên và kí hiệu của 3 nguyên tố hóa học mà em biết.
3. Hãy tính phân tử khối của các chất sau:
a, Bari hidroxit (Ba(OH)2)
b, Lưu huỳnh dioxit (SO2)
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17. Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.
Nguyên tố này là lưu huỳnh, kí hiệu S, nguyên tử khối là 32 đvC.
một nguyên tử nguyên tố a có tổng số các loại hạt trong nguyên tử là 34,trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn hạt ko mang điện tích là 10.xác định số lượng mỗi loại hạt,từ đó xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử nguyên tố đó
`#3107.101107`
Gọi các hạt trong nguyên tử là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `34`
`=> p + n + e = 34`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 34`
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
`=> 2p - n = 10 => n = 2p - 10`
`=> 2p + 2p - 10 = 34`
`=> 4p = 34 + 10`
`=> 4p = 44`
`=> p = 11 => p = e = 11`
Số hạt n có trong nguyên tử là: `34 - 11 - 11 = 12`
- Tên của nguyên tử nguyên tố a: Sodium (Natri)
- KHHH: Na.
1.a) Hãy kể tên , kí hiệu và điện tích của các loại hạt trong nguyên tử .
b) Hãy giải thích tại sao nguyên tử lại trung hòa về điện .
2. Nguyên tố hóa học là gì ? Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào ?
Viết tên và kí hiệu của 3 nguyên tố hóa học mà em biết .
3. Hãy tính phân tử khối của các chất sau :
a) Bari hiddroxit , công thức hóa học Ba(OH)2 .
b) Lưu huỳnh ddiooxxit , công thức hóa học SO2 .
Câu 1:
a. Các loại hạt trong nguyên tử và kí hiệu là:
Các loại hạt | Kí hiệu |
proton | p điệnn tích dương 1+ |
notron | n không mang điện tích |
electron | điện tích âm 1- |
b. Nguyên tử trung hòa về điện là vì trong nguyên tử tổng điện tích âm của các electron có giá trị tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân
Câu 2:
- Nguyên tố hóa học là: tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó,
Hiđro kí hiệu là H
Oxi kí hiệu là O
Lưu huỳnh kí hiệu là S
Câu 3:
a. Phân tử khối của Barihđroxit là:
Ba(OH)2 = 137 + ( 16x2 + 2)
= 137 + 34
=171 đvC
b. Phân tử khối của Lưu huỳnh đioxit là:
SO2 = 32 + (16x2)
= 32 + 32
= 64 đvC
Nguyên tố X, Y có số thứ tự 11, 19 trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân, kí hiệu hoá học, khối lượng nguyên tử, tên nguyên tố X, Y
Nguyên tố X có:
Điện tích hạt nhân: +11
Tên gọi HH: Sodium (Natri)
KHHH: Na
KLNT: 23 <amu>.
Nguyên tố Y:
Điện tích hạt nhân: +19
Tên gọi HH: Chlorine
KHHH: Cl
KLNT: 35,5 <amu>.
Nguyên tử nguyên tố Z có điện tích hạt nhân = 2,56.10-18 C. Biết 1 đơn vị điện tích bằng
1,6.10-19 C.
1) Xác định tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố Z.
2) Trình bày phương pháp cân bằng các phản ứng sau:
a) CxHyCOOH + O2--->CO2 + H2O
b) KMnO4 + HCl(đặc)--->KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
c) KMnO4 + NaCl + H2SO4 (đặc)--->K2SO4 + MnSO4 + Na2SO4 + Cl2 + H2O
d) FeS2 + H2SO4 (đặc)--->Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
e) Al + HNO3 (loãng)--->Al(NO3)3 + N2O + H2O
g) KHSO4 + Al--->K2SO4 + Al2(SO4)3 + H2
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số hiệu nguyên tử, số khối, tên nguyên tố X và kí hiệu hóa học tương ứng là:
A. 27, 60 và tên gọi là coban, kí hiệu hóa học Co.
B. 26, 56 và tên gọi là sắt, kí hiệu hóa học Fe.
C. 28, 59 và tên gọi là niken, kí hiệu hóa học Ni.
D. 29, 63 và tên gọi là đồng, kí hiệu hóa học Cu.
Đáp án B
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82 → 2p + n = 82
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 → 2p - n =22
→ p= 26 và n = 30
→ Số hiệu nguyên tử của X là 26, số khối là 56. Tên nguyên tố sắt( Fe)
Tổng số hạt trong một nguyên tử của nguyên tố X bằng 49. Trong đó số hạt không mang điện là 17.
a. Xác định số proton và số electron trong nguyên tử nguyên tố X.
b. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. ( em mong mọi người xẽ giúp em ạ ) ( xin cảm ơn ạ )
a. Ta có: p + e + n = 49
Mà p = e, nên: 2p + n = 49 (1)
Theo đề, ta có: n = 17 (2)
Thay (2) vào (1), ta được:
2p + 17 = 49
=> p = 16
Vậy p = e = 16 hạt, n = 17 hạt.
b. Dựa vào bảngnguyên tố hóa học, suy ra:
X là lưu huỳnh (S)
Hãy tính phân tử khối của các chất sau:
a) Khí clo
b) Axit sunfuric
c) Kali pemanganat
Hãy kể tên kí hiệu và điện tích của các loại hạt tron các nguyên tử
Hãy giải thích tải sao nguyên tử lại trung hòa về điện
Nguyên tố hóa học là gì? Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào?
Viết tên và kí hiệu của 3 nguyên tố hóa học mà em biết
Hãy tính phân tử khối của chất ssau:
a) Bari hid9roxit, công thức hóa học Ba(OH)2
Lưu hùng đioxit, công thức hóa học SO2
PTK:
a) Khí clo Cl2=35,5.2=71đvC
b) Axit sunfuric: H2SO4=98đvC
c) Kali pemanganat KMnO4:158 đvC
Proton : kí hiệu p, mang điện tích dương * Nơ tron : kí hiệu n,không mang điện tích * Electron : kí hiệu e, mang điện tích âm
nó trung hòa vì điện vì trong nó vừa có điện tích âm và điện tích dương
PTk: bari hidroxit: Ba(OH)2 171đvC
SO2: 64ĐvC