Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:15

The next Olympics are in Beijing, China in 2022. The sports which are not included in the Olympics are cricket, sailing, rugby, golf, and football.

(Thế vận hội tiếp theo diễn ra ở Bắc Kinh, Trung Quốc vào năm 2022. Môn thể thao không có trong thế vận hội là bóng gậy, đua thuyền, bóng bầu dục, đánh gôn và bóng đá.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:57

They’re on a plane. The passengers are sitting in their seats and taking meals from the flight attendant. She is offering them their meals. They are saying what kind of meal they want and thanking the flight attendant. The people at the front of the photo are talking about what they can see on the screen. 

(Họ đang ở trên máy bay. Các hành khách đang ngồi trên ghế của mình và nhận bữa ăn từ tiếp viên hàng không. Cô ấy đang đưa cho họ bữa ăn của họ. Họ nói về loại đồ ăn họ muốn và cám ơn cô tiếp viên. Những người ở phía trước bức ảnh đang nói về những gì họ có thể nhìn thấy trên màn hình.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 20:14

1. What do many people not have?

(Điều gì nhiều người không có?)

yards (sân) 

apartments (căn hộ)

Chi tiết: Many people live in apartments or small houses without any yards.

(Nhiều người sống trong các căn hộ hoặc nhà nhỏ mà không có sân.)

2. Where can exercise equipment be put?

(Có thể đặt dụng cụ tập thể dục ở đâu?)

in gyms (trong phòng tập)

in the park (trong công viên)

Chi tiết: We can buy exercise equipment and put it in the parks, then people will not have to pay to use a gym.

(Chúng ta có thể mua các thiết bị tập thể dục và đặt nó trong các công viên, sau đó mọi người sẽ không phải trả tiền để sử dụng một phòng tập thể dục.)

3. What can teenagers do?

(Thanh thiếu niên có thể làm gì?)

use the skateboard parks (sử dụng các công viên trượt ván)

play in the sandboxes (chơi trong hộp cát)

Chi tiết: We can also build basketball courts and skateboard parks. Teenagers can hang out there, so they can have something fun to do.

(Chúng tôi cũng có thể xây dựng sân bóng rổ và công viên trượt ván. Thanh thiếu niên có thể đi chơi ở đó, vì vậy họ có thể có một cái gì đó thú vị để làm.)

4. What will be improved in the city?

(Điều gì sẽ được cải thiện trong thành phố?)

traffic (giao thông)

air quality (chất lượng bầu không khí)

Chi tiết: Studies show that trees and plants improve air quality. It is very bad right now because of the traffic.

(Các nghiên cứu cho thấy cây cối và thực vật cải thiện chất lượng không khí. Nó rất tệ ngay bây giờ vì giao thông.)

Bình luận (0)
Shalala
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
14 tháng 6 2021 lúc 16:18

1 forward to hearing 

2 place every

3 not deep enough for us to

4 years since Peter last went

5 to write 

6 the animals fed

7 Melanie should get a job

8 in touch with

9 fewer people than

10 us from being

Bình luận (1)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 17:13

The photo shows two women taking a selfie near the Big Ben in London.

(Bức ảnh chụp hai người phụ nữ chụp ảnh tự sướng gần đồng hồ Big Ben ở thủ đô Luân Đôn)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
10 tháng 10 2023 lúc 9:24

A: What's your favorite festival?

(Lễ hội yêu thích của bạn là gì?)

B: It’s Mid- Autumn festival.

(Đó là tết Trung thu.)

A: Where does it happen? 

(Nó diễn ra ở đâu?)

B: It happens in some countries in Southeast Asia. 

(Nó diễn ra ở một số nước Đông Nam Á.)

A: When does it take place?

(Khi nào nó diễn ra?)

B: It takes place from14th to 15th of the eighth month of Lunar calendar.

(Nó diễn ra từ 14-15 tháng Tám âm lịch.)

A: How did it start? 

(Nó bắt đầu như thế nào?)

B: The history of the Mid-Autumn Festival dated back over 3,000 years.

(Lịch sử của Tết Trung thu có niên đại hơn 3.000 năm.)

A: Why does it happen?

(Tại sao nó xảy ra?)

B: Because the Chinese believe that the Moon is at its brightest and fullest size, coinciding with harvest time in the middle of Autumn.

(Bởi vì người Trung Quốc tin rằng Mặt trăng có kích thước sáng nhất và đầy đủ nhất, trùng với thời gian thu hoạch vào giữa mùa thu.)

A: What do people do in the festival? 

(Mọi người làm gì ở lễ hội?)

B: People carry lanterns, eat moon cake, egg yolk, ...

(Mọi người mang đèn lồng, ăn bánh trung thu, lòng đỏ trứng,...)

A: What do you think of the festival?

(Bạn nghĩ gì về lễ hội?)

B: I think it’s so interesting.

(Tôi nghĩ nó thật thú vị.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Bảo Chu Văn An
8 tháng 2 2023 lúc 19:04

Lydia went on holiday in August, she went to Portugal, she drove there.
( Lydia đã đi nghỉ mát vào tháng Tám, cô ấy đi Bồ Đào Nha, cô ấy lái xe đến đó).

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:57

Tạm dịch:

Tom: Cậu có đi Tây Ban nha vào năm ngoái vào tháng 7 không?

Lydia: Không, tụi mình đã đến Bồ Đào Nha. Và tụi mình đi vào tháng 8.

Tom: Bạn đã bay đến đâu đấy?

Lydia: Thực ra tụi mình lái xe đến đó.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 17:37

The writer has problem with the Internet connection. She want the recipient to improve the Internet reliability and speed in the area.

(Người viết có vấn đề với kết nối mạng. Cô ấy muốn người nhận cải thiện mạng và tốc độ mạng trong khu vực.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
7 tháng 9 2023 lúc 20:49

1. Because maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Bởi vì có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

Thông tin: Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

2. She writes about eating and travelling.

(Cô ấy viết về ăn uống và du lịch.)

Thông tin: “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says.

(“Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói.)

3. More than 100,000 people

(Hơn 100.000 người)

Thông tin: Leyla’s blog has more than 100,000 folowers …

(Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi …)

4. He loves running in his free time and showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

Thông tin: He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

5. He runs with wonderful people from all over the world.

(Anh ấy chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới.)

Thông tin: “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says.

(“Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói.)

6. His company has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Công ty của anh ấy có tổ chức các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)

Thông tin: Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)

Bình luận (0)