Listen again. Circle the correct answers.
Watch the video again. Circle the correct answers.
Câu ni bị thiếu video rồi
Listen again. Circle the correct answers.
1. Technology has made bullying more/less common.
2. Mai’s friend was bullying others/was bullied by others on social media.
3. One of the most common forms of physical bullying/cyberbullying is body shaming.
4. In their next meeting, they are most likely to talk about when/how bullying can be stopped.
1. Technology has made bullying more/less common.
2. Mai’s friend was bullying others/was bullied by others on social media.
3. One of the most common forms of physical bullying/cyberbullying is body shaming.
4. In their next meeting, they are most likely to talk about when/how bullying can be stopped.
1: more
2: was bullied by others
3: cyberbullying
4: how
Listen again and circle the correct answers (a-d).
1 David Brown decided to write a book about public school traditions because
a they reminded him of his own school days.
b he's always had an interest in public schools.
c he works in a public school.
d somebody else asked him to write it.
2 'The Wall Game' is a game which
a is only played at a small number of public schools.
b has been played since 1909.
c involves kicking a ball over a wall to score.
d has very few goals.
3 The sport of rugby was invented
a by a schoolboy called Rugby in 1823.
b by a schoolboy called Ellis at a school called Rugby College.
c in various different countries around the same time.
d at Eton College.
4 What does the game called 'the Greaze' involve?
a Students throw books at a cook.
b Students make a pancake.
c Students try to get a piece of a pancake.
d Students throw a pancake as high as possible.
1. b | 2. d | 3. b | 4. c |
1 David Brown decided to write a book about public school traditions because
(David Brown quyết định viết một cuốn sách về truyền thống trường tư vì)
=> b he's always had an interest in public schools.
(anh ấy luôn quan tâm đến các trường tư thục.)
Thông tin:
G Well, I didn’t actually go to a public school myself – I went to an ordinary state school – but I’ve always been fascinated by the idea of them, and by their traditions. (Chà, bản thân tôi không thực sự học trường tư – tôi học ở một trường công lập bình thường – nhưng tôi luôn bị cuốn hút bởi ý tưởng về chúng và bởi truyền thống của chúng.)
2 'The Wall Game' is a game which
('The Wall Game' là một trò chơi mà)
=> d has very few goals.
(có rất ít bàn thắng.)
Thông tin:
P ...For example, the Eton Wall Game is a very old tradition.
(Ví dụ, trò Bức tường Eton rất lâu đời rồi đấy nhỉ.)
G ...But it’s so difficult to score that the last goal was in 1909, more than a hundred years ago!
(Nhưng nó thật sự khó để ghi bàn vì bàn thắng cuối cùng là vào năm 1909, hơn 100 năm trước rồi!)
3 The sport of rugby was invented
(Môn thể thao bóng bầu dục được phát minh)
b by a schoolboy called Ellis at a school called Rugby College.
(bởi một cậu học sinh tên là Ellis tại trường Cao đẳng Rugby.)
Thông tin:
G Well, of course the sport of rugby gets its name from the public school where it was first played: Rugby College. The story is that during a game of ordinary football in 1823, a boy named William Webb Ellis picked up the ball and ran with it – so he invented the sport of ‘rugby football’. (Chà, tất nhiên môn thể thao bóng bầu dục lấy tên từ trường tư thục nơi nó được chơi lần đầu tiên: Rugby College. Chuyện kể rằng trong một trận bóng đá thông thường vào năm 1823, một cậu bé tên là William Webb Ellis đã nhặt quả bóng và chạy đi với nó – vì vậy cậu đã phát minh ra môn thể thao “bóng bầu dục”.)
4 What does the game called 'the Greaze' involve?
(Trò chơi có tên là 'the Greaze' liên quan đến điều gì?)
c Students try to get a piece of a pancake.
(Học sinh cố gắng tranh lấy một miếng bánh kẹp.)
Thông tin:
G The cook throws the pancake in the air and the students fight over it for one minute. The student that gets the largest piece of the pancake is the winner and receives a prize – a gold coin. (Người đầu bếp tung chiếc bánh kếp lên không trung và các học sinh tranh giành nó trong một phút. Học sinh nào giành được miếng bánh kếp lớn nhất sẽ là người chiến thắng và nhận được phần thưởng - một đồng tiền vàng.)
Bài nghe:
P = Presenter
G = Guest
P In this part of the programme, I’m going to talk to David Brown, who’s written a book about English public schools. David, welcome. Why did you choose this topic?
G Well, I didn’t actually go to a public school myself – I went to an ordinary state school – but I’ve always been fascinated by the idea of them, and by their traditions. And I’m sure I’m not the only one. In fact, since I wrote my book, I’ve met lots of other people who share my interest.
P Really? Now, in your book, you describe quite a few of these traditions. For example, the Eton Wall Game is a very old tradition. It dates back to ... when exactly?
G 1766. Yes, it’s a game that is played only at Eton College. It’s a bit like football, but the pitch is very narrow and it’s next to a wall. Each team has to get the ball to the end of the wall. If they do that, they score a goal. But it’s so difficult to score that the last goal was in 1909, more than a hundred years ago!
P Are there any other unusual games played at public schools?
G Well, of course the sport of rugby gets its name from the public school where it was first played: Rugby College. The story is that during a game of ordinary football in 1823, a boy named William Webb Ellis picked up the ball and ran with it – so he invented the sport of ‘rugby football’. That sport is now played all over the world. But the Eton Wall Game isn’t! In fact I think it is still only played at Eton.
P Well, with one goal every hundred years, I’m not surprised.
G And then there’s the Greaze.
P The Greaze?
G Yes, the Greaze – G-R-E-A-Z-E. It’s a game that’s played once a year, on pancake day, at Westminster School. The school cook makes a special pancake with horse hair in it, to make it stronger.
P That sounds disgusting. Horse hair?
G Yes, but they don’t eat it. The cook throws the pancake in the air and the students fight over it for one minute. The student that gets the largest piece of the pancake is the winner and receives a prize – a gold coin. Then the whole school has a half-day holiday.
P Amazing.
G Yes. And in the past, there was another part of the tradition. If the cook didn’t throw the pancake high enough, all the students threw their Latin books at him. But that doesn’t happen now.
P That’s good. Poor cook! Well, it sounds like a fascinating book. David Brown, thank you very much.
Tạm dịch:
P = Diễn giải
G = Khách mời
P Trong phần này của chương trình, tôi sẽ nói chuyện với David Brown, người đã viết một cuốn sách về các trường công lập ở Anh. Chào mừng David. Tại sao bạn chọn chủ đề này?
G Chà, bản thân tôi không thực sự học trường tư – tôi học ở một trường công lập bình thường – nhưng tôi luôn bị cuốn hút bởi ý tưởng về chúng và bởi truyền thống của chúng. Và tôi chắc chắn rằng tôi không phải là người duy nhất. Trên thực tế, kể từ khi tôi viết cuốn sách của mình, tôi đã gặp rất nhiều người khác có cùng sở thích với tôi.
P Thật sao? Hiện tại thì trong cuốn sách của bạn, bạn mô tả khá nhiều những truyền thống này. Ví dụ, Trò chơi Bức tường Eton là một truyền thống rất lâu đời. Nó có từ... chính xác là khi nào?
G 1766. Đúng vậy, đó là một trò chơi chỉ được chơi ở Đại học Eton. Nó hơi giống bóng đá, nhưng mặt sân rất hẹp và nằm sát tường. Mỗi đội phải đưa bóng đến cuối bức tường. Nếu họ làm được điều đó, họ sẽ ghi bàn. Nhưng thật khó để ghi bàn khi bàn thắng cuối cùng là vào năm 1909, hơn một trăm năm trước!
P Có trò chơi khác thường nào khác được chơi ở các trường tư không?
G Chà, tất nhiên môn thể thao bóng bầu dục lấy tên từ trường tư thục nơi nó được chơi lần đầu tiên: Rugby College. Chuyện kể rằng trong một trận bóng đá thông thường vào năm 1823, một cậu bé tên là William Webb Ellis đã nhặt quả bóng và chạy đi với nó – vì vậy cậu đã phát minh ra môn thể thao “bóng bầu dục”. Môn thể thao đó bây giờ được chơi trên toàn thế giới. Nhưng Trò chơi Bức tường Eton thì không! Trên thực tế, tôi nghĩ nó vẫn chỉ được chơi ở Eton thôi
P Chà, chỉ với 1 bàn thăng sau một trăm năm, thì tôi cũng không ngạc nhiên lắm.
G Và sau đó là Greaze.
P Greeze?
G Vâng, Greaze – G-R-E-A-Z-E. Đó là một trò chơi được chơi mỗi năm một lần, vào ngày bánh kếp, tại Trường Westminster. Đầu bếp của trường làm một chiếc bánh kếp đặc biệt với lông ngựa để khiến nó đậm đà hơn.
P Nghe có vẻ hơi ghê ghê. Lông ngựa sao?
G Đúng vậy, nhưng họ không ăn nó đâu. Người đầu bếp tung chiếc bánh kếp lên không trung và các học sinh tranh giành nó trong một phút. Học sinh nào giành được miếng bánh kếp lớn nhất sẽ là người chiến thắng và nhận được phần thưởng - một đồng tiền vàng. Sau đó toàn trường được nghỉ nửa ngày.
P Thích vậy.
G Đúng thế. Và trong quá khứ, có một phần khác của truyền thống. Nếu người đầu bếp không ném chiếc bánh đủ cao, tất cả học sinh sẽ ném sách tiếng Latinh về phía anh ta. Nhưng bây giờ người ta không làm vậy nữa.
P Thế là tốt. Tội người người đầu bếp! Vâng, và có vẻ như đó là một cuốn sách hấp dẫn đấy. Cảm ơn bạn rất nhiều, David Brown.
5. Listen again. Circle the correct answers.
(Nghe lại. Khoanh tròn câu trả lời đúng.)
1. The first episode of You vs Wild was on TV in 2018 / 2019.
(Tập đầu tiên của You & Wild lên sóng vào năm 2018/2019.)
2. In the first episode, Grylls is searching for a pilot/doctor.
(Trong tập đầu tiên, Grylls đang tìm kiếm một phi công/ bác sĩ.)
3. Viewers have to choose between a slingshot and a torch / hook.
(Người xem phải chọn giữa ná thun và ngọn đuốc/ móc câu)
4. All the episodes take place in the same country / different parts of the world.
(Tất cả các tập xảy ra ở cùng một quốc gia/ những nơi khác nhau trên thế giới.)
1. The first episode of You vs Wild was on TV in 2019.
(Tập đầu tiên của You & Wild lên sóng vào năm 2019.)
2. In the first episode, Grylls is searching for a doctor.
(Trong tập đầu tiên, Grylls đang tìm kiếm một bác sĩ.)
3. Viewers have to choose between a slingshot and a hook.
(Người xem phải chọn giữa ná thun và móc câu.)
4. All the episodes take place in different parts of the world.
(Tất cả các tập xảy ra ở những nơi khác nhau trên thế giới.)
Listen. Circle the correct answers.
Watch the video again. Circle the correct answers.
Listen again and circle the correct answer A, B, or C.
1. Minority children usually learn to work at _______________.
A. twelve B. ten C. six
2. Girls _______________.
A. weave clothing B. do the gardening C. catch fish
3. Boys _______________.
A. prepare food B. raise livestock C. do housework
4. Children learn traditions through _______________
A. work B. music C. stories
5. The number of minority children going to school is _______________.
A. going up B. going down C. staying the same
1. C
Thông tin: They learn to work from an early age, usually at six.
(Họ học cách làm việc từ khi còn nhỏ, thường là lúc sáu tuổi.)
2. A
Thông tin: Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing...
(Các bé gái giúp trông nhà, chăm sóc trẻ nhỏ, dệt quần áo...)
3. B
Thông tin: Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock...
(Các bé trai học cách làm những việc mà cha các em ấy làm. Họ trồng trọt, nuôi vật nuôi...)
4. C
Thông tin: Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their children.
(Trẻ em lắng nghe những câu chuyện hoặc truyền thuyết về các anh hùng từ ông bà của mình. Các em cũng lắng nghe người lớn nói về công việc của họ. Đây là cách những người lớn tuổi truyền lại truyền thống và kiến thức cho con cháu của họ.)
5. A
Thông tin: Nowadays, more and more minority children are going to school.
(Ngày nay, ngày càng có nhiều trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường.)
Bài nghe:
Ethnic minority children might live the life different from that of most Kinh children. They spend some of their time helping their parents inside and outside the house. They learn to work from an early age, usually at six. Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing, and prepare food. Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock, and catch fish.
In the evening, the family often gathers round the open fire. Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their children.
Nowadays, more and more minority children are going to school. There, they meet children from other ethnic groups. They play new games and learn new things.
Tạm dịch:
Trẻ em dân tộc thiểu số có thể sống cuộc sống khác với hầu hết trẻ em người Kinh. Họ dành thời gian của họ để giúp đỡ cha mẹ trong và ngoài nhà. Họ học cách làm việc từ khi còn nhỏ, thường là lúc sáu tuổi. Các bé gái giúp trông nhà, chăm sóc trẻ nhỏ, dệt quần áo và chuẩn bị thức ăn. Các bé trai học cách làm những việc mà cha các em ấy làm. Họ trồng trọt, nuôi gia súc và đánh bắt cá.
Buổi tối, gia đình thường quây quần cùng nhau bên bếp lửa hồng. Trẻ em lắng nghe những câu chuyện hoặc truyền thuyết về các anh hùng từ ông bà của mình. Các em cũng lắng nghe người lớn nói về công việc của họ. Đây là cách những người lớn tuổi truyền lại truyền thống và kiến thức cho con cháu của họ.
Ngày nay, ngày càng có nhiều trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường. Ở đó, các em được gặp những đứa trẻ từ những dân tộc khác. Họ chơi những trò chơi mới và học hỏi những điều mới từ nhau.
Listen to the conversation again and choose the correct answers A, B, or C.
1. Phong and other _________ are preparing a welcome event for the foreign students.
A. teachers B. Youth Union members C. classmates
2. The group of Korean and ASEAN students will spend ___________ at their school.
A. one day B. three days C. five days
3. Phong thinks the event will be an excellent opportunity for students to make friends with young people from _______________.
A. Indonesia
B. ASEAN countries
C. Korea and ASEAN countries
4. During the visit, students will discuss how they can help ________________.
A. contribute to the event
B. develop their focal communities
C. build an ASEAN community
5. Lan suggests calling on ______________ to send in ideas for activities.
A. young people in the region
B. all the students from his school
C. ASEAN students
C. Listen again. Circle the correct answer.
(Nghe một lần nữa. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.)
1. The astronauts always get up at _____.
a. six o’clock
b. seven o’clock
c. eight o’clock
2. Drew starts work _____.
a. at nine o’clock
b. after he does exercise
c. after breakfast
3. When does he take photographs?
a. at night
b. in the afternoon
c. on weekends
4. When do they have free time on the weekends?
a. All day Saturday and Sunday
b. Saturday afternoons and Sunday
c. Saturday and Sunday mornings