1. Cho dãy các chất :
a) K2PO4, HCl, NaHCO3, BaSO4, NaNO3 K2CO3
b) BaSO4, KHCO3, H2SO4, Na2CO3, Mg3(PO4)2, CaCO3
Các chất nào phản ứng được với nhau. Viết PTHH (nếu có )
Bài 1 : Cho dãy các chất, cặp chất nào phản ứng được, viết PTHH ( nếu có ) a) K3PO4, HCl, NaHCO3, BaSO4, NaNO3, K2CO3 b) BaSO4, KHCO3, H2SO4, NaCO3, Mg3(PO4)2, CaCO3
a)
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
$K_2CO_3 + 2HCl \to KCl + CO_2 + H_2O$
b)
$2KHCO_3 + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + CO_2 + 2H_2O$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
$CaCO_3 + H_2SO_4 \to CaSO_4 + CO_2 + H_2O$
Cho 208g dd bacl2 10% tác dụng với 196g dd h2so4 10% thu được Baso4 và hcl .a,viết PTHH b,tính C% của các chất có trong dd thu được sau phản ứng
Cho 208g dd bacl2 10% tác dụng với 196g dd h2so4 10% thu được Baso4 và hcl .a,viết PTHH b,tính C% của các chất có trong dd thu được sau phản ứng
âu 17. Lập PTHH cho sơ đồ các phản ứng sau; cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các cặp chất trong từng PTHH a) Fe + O2 ---> Fe3O4 b) Al + Cl2 ---> AlCl3 c) CuO + HCl ---> CuCl2 + H2O d) BaCl2 + Na2SO4 ---> BaSO4 + NaCl e) Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 + NaOH f) Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 g) KClO3 ---> KCl + O2 h) P2O5 + H2O ---> H3PO4 i) P + O2 ---> P2O5 j) Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O Câu 18. 18.1. Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam cacbon trong bình chứa khí oxi, ta thu được 4,4 gam sản phẩm cacbon đioxit (CO2). a) Lập PTHH. b) Viết công thức về khối lượng các chất đã phản ứng. c) Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
a) 6Fe + 4O2 ---> 2Fe3O44
b) 2Al + 3Cl2 ---> 2AlCl3
c) CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
d) BaCl2 + Na2SO4 ---> BaSO4 + 2NaCl
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
\(Ca\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaOH\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Cho các cặp dung dịch sau:
(1) Na 2 CO 3 và AlCl 3 ; (2) NaNO 3 và FeCl 2 ; (3) HCl và Fe NO 3 2 ; (4) NaHCO 3 và BaCl 2 ; (5) NaHCO 3 và NaHSO 4 . Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau (nhiệt độ thường)?
A. (3), (2), (5).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (3), (5).
D. (1), (4), (5).
Cho biết NaHSO4 tác dụng như 1 axit, viết các PTHH xãy ra khi cho NaHSO4 tác dụng với các dd NaHCO3, Na2CO3, BaCl2, Ba(HCO3)2 và Na2S.
Hoàn thành PTHH sau :
a) Na2SO4 + X1 ------> BaSO4 + Y1
b) Ca(HCO3)2 + X2 -----> CaCO3 + Y2
c) CuSO4 + X3 --------> CuS + Y3
d) MgCl2 + X4 -----> Mg3(PO4)2 + Y4
1)
NaHSO4 + Na2CO3 --> Na2SO4 + CO2 + H2O
2NaHSO4 + Na2CO3 --> 2Na2SO4 + CO2 + H2O
2NaHSO4 + BaCl2 --> BaSO4 + Na2SO4 + 2HCl
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 --> Na2SO4 + BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
2NaHSO4 + Na2S --> 2Na2SO4 + H2S
2)
a) Na2SO4 + Ba(NO3)2 ( X1) --> BaSO4 + 2NaNO3 (Y1)
b) Ca(HCO3)2 + Na2CO3(X2) --> CaCO3 + 2NaHCO3 (Y2)
c) CuSO4 + H2S (X3) --> CuS + H2SO4 (Y3)
d) 3MgCl2 + 3Na2PO4 (X4) --> Mg3(PO4)2 + 6NaCl (Y4)
a) Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
X1: BaCl2
Y1:NaCl
b) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
X2: Ca(OH)2
Y2: H2O
c) CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4
X3: Na2S
Y3: Na2SO4
d) 3MgCl2 + 2Na3PO4 → Mg3(PO4)2↓ + 6NaCl
X4: Na3PO4
Y4: NaCl
NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2 + H2O
NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + NaCl + HCl
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
2NaHSO4 + Na2S → 2Na2SO4 + H2S
a,
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
(X1) (Y1)
b,
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
(X2) (Y2)
c,
CuSO4 + Na2S → CuS + Na2SO4
(X3) (Y3)
d,
3MgCl2 + 2Na3PO4 → Mg3(PO4)2 + 6NaCl
(X4) (Y4)
Cho các cặp dung dịch sau:
(1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2; (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4. Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau (nhiệt độ thường)?
A. (3), (2), (5).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (3), (5).
D. (1), (4), (5).
Cho các cặp dung dịch sau:
(1) Na2CO3 và AlCl3;
(2) NaNO3 và FeCl2;
(3) HCl và Fe(NO3)2;
(4) NaHCO3 và BaCl2;
(5) NaHCO3 và NaHSO4.
Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau (nhiệt độ thường)?
A. (3), (2), (5).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (3), (5).
D. (1), (4), (5).
Cho 200g dung dịch BaCl2 10% tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được muối BaSO4 và HCl
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối thu đuojwc sau phản ứng
c) Tính nồng độ % của các chất sau phản ứng
i 07: Cho 4,3 g BaCl2 tác dụng với 12,5g H2SO4 . Sau phản ứng thu được BaSO4 và Axit yếu mới. a. Viết phương trình phản ứng ? b. Tính khối lượng BaSO4 tạo thành. c. Chất nào còn dư sau phản ứng ? d. Tính thể tích Axit mới sinh ra (đktc)