Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Ng Ngọc
17 tháng 2 2023 lúc 22:01

loading...

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 23:51

1. There's a cinema on map A, but a theatre on map B.

(Có một rạp chiếu phim trên bản đồ A, nhưng một nhà hát trên bản đồ B.)

2. There's a train station on map A, but a bus stop on map B.

(Có một ga xe lửa trên bản đồ A, nhưng một trạm xe buýt trên bản đồ B.)

3. There's a shopping centre on map A, but a sports centre on map B.

(Có một trung tâm mua sắm trên bản đồ A, nhưng một trung tâm thể thao trên bản đồ B.)

4. There are two restaurants on map A, but only one on map B.

(Có hai nhà hàng trên bản đồ A, nhưng chỉ có một nhà hàng trên bản đồ B.)

5. There are two cafés on map A, but three on map B.

(Có hai quán cà phê trên bản đồ A, nhưng ba quán cà phê trên bản đồ B.)

6. There isn't a monument in the park on map A, but there is on map B.

(Không có tượng đài trong công viên trên bản đồ A, nhưng có một tượng đài trên bản đồ B.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
7 tháng 9 2023 lúc 21:50

1. I often go to fitness classes.

(Tôi thường đến các lớp học thể dục.)

2. I use it twice a week.

(Tôi sử dụng nó hai lần một tuần.)

3. I usually visit the gym and health club in the afternoon.

(Tôi thường đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe vào buổi chiều.)

4. I visit the gym and health club to stay in shape. 

(Tôi đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe để giữ dáng.)

5.

6. Yes. I would recommend your gym and health club to my best friend. Because she wants to keep fit, and I think your gym and health club is suitable for her.

(Có. Tôi muốn giới thiệu phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn cho người bạn thân nhất của tôi. Bởi vì cô ấy muốn giữ dáng, và tôi nghĩ phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn phù hợp với cô ấy.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 18:01

Photo A:

This is the background of a music room.

(Đây là khung cảnh của phòng âm nhạc.)

In the central, there are student and teacher.

(Ở giữa có học sinh và giáo viên.)

The photo shows teacher teaching student to play violin.

(Bức ảnh cho thấy giáo viên dạy học sinh chơi vi-ô-lông)

Photo B:

This is a photo in swimming pool.

(Đây là bức ảnh của một hồ bơi.)

In the central, there are teacher and some students swimming in the pool.

(Ở giữa có giáo viên và các học sinh đang bơi trong hồ.)

The photo shows teacher teaching students to swim.

(Bức ảnh cho thấy giáo viên đang dạy học sinh bơi.)

Comparison:

In both photo, we can see students learning the extra-curricular activities which are music and sport.

(Trong hai bức hình, ta thấy các học sinh đang học các hoạt động ngoại khóa như âm nhạc và bơi lội.)

Discussion:

Some people believe that “It is more important for schools to spend on teaching materials than extra-curricular activities”. In my opinion, this point of view is not totally persuaded. Firstly, in the modern era, it is essential for students to develop both academic and social skills. Secondly, extra-curricular activities shouldn't be ignored since they provide children opportunities to discover themselves and their interests. Therefore, schools should balance spending on teaching materials with extra-curricular activities.

(Một số người cho rằng “Việc nhà trường chi tiền cho tư liệu giảng dạy quan trọng hơn chi tiền cho các hoạt động ngoại khóa”. Theo tôi, quan điểm này không hoàn toàn thuyết phục. Thứ nhất, trong thời kỳ hiện đại, học sinh cần phát triển cả kỹ năng học tập và kỹ năng xã hội. Thứ hai, không nên bỏ qua các hoạt động ngoại khóa vì chúng mang lại cho trẻ cơ hội khám phá bản thân và sở thích của chúng. Vì vậy, các trường nên cân đối chi tiêu cho tư liệu giảng dạy và các hoạt động ngoại khóa.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:11

1.

A: It looks like noodles but it is bigger than noodles.

(Trông giống như sợi mì nhưng nó to hơn sợi mì.)

B: Pasta? (Mỳ ống à?)

2. 

A: It’s the dried grapes.

(Đó là nho được làm khô.)

B: Raisin? (Nho khô?)

3. 

A: It’s a liquid and it’s really good for our health?

(Nó là một chất lỏng và nó thực sự tốt cho sức khỏe của chúng ta?)

B: Juice? (Nước trái cây à?)

4.

A: Children like them. They can cause toothache.

(Trẻ em thích chúng. Chúng có thể gây đau răng.)

B: Sweets? (Kẹo à?)

5.

A: Vietnamese people eat it every day?

(Người Việt Nam ăn nó hàng ngày.)

B: Rice? (Cơm à?)

6. 

A: It’s green and it’s really good for our health?

(Nó có màu xanh và nó thực sự tốt cho sức khỏe của chúng ta?)

B: Vegetables? (Rau à?)

7. 

A: It’s hard and it’s inside the fruits.

(Nó cứng và nó ở bên trong quả.)

B: Nuts? (Hạt à?)

8. 

A: They are made of potatoes.

(Chúng được làm bằng khoai tây.)

B: Crips? (Khoai tây chiên giòn?)

9.

A: The mice like it. (Những con chuột thích nó.)

B: Cheese? (Phô mai à?)

10. 

A: It is a kind of fruit. It’s small on the top and big at the bottom.

(Đó là một loại trái cây. Nó nhỏ ở trên và lớn ở dưới.)

B: Pear? (Quả lê hả?)

11.

A: People often make oil from these fruits. It’s really good for small children.

(Người ta thường làm dầu từ những loại quả này. Nó thực sự tốt cho trẻ nhỏ.)

B: Olives? (Ô liu à?)

12.

A: It’s a big fish that lives in the sea. (Đó là một loài cá lớn sống ở biển.)

B: Tuna? (Cá ngừ à?)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
18 tháng 8 2023 lúc 14:44

Tham khảo
A:
 Where is Northwood Shopping Centre?

B: Northwood Shopping Centre is in Northwood, about 8 kilometres from city center.

A: How many shops are there in Northwood Shopping Centre?

B: There are more than 60 shops in Northwood Shopping Centre.

A: What kind of entertainment does Northwood Shopping Centre has?

B: Northwood Shopping Centre has 4 restaurants, 2 cafes, a cinema and a playground for children.

A: What does it opening hours?

B: It opens from 9 a.m to 9 p.m.

A: What date does it open?

B: Northwood Shopping Centre opens next month.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:17

Student A: eat

Student B: ate. do

Student A: did. give

Student B: gave. read

Student A: read. write

Student B: wrote.

...

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 18:55

- Are you free on Friday morning?

(Cậu có rảnh vào sáng thứ Sáu không?)

- No, I arranged to go shopping with my friends. How about Friday afternoon?

(Không, tôi đã hứa sẽ đá bóng với anh trai tôi. Chiều thứ sáu thì thế nào?)

- I promised to do crossword puzzles with my roommate. Are you free on Saturday afternoon?

(Tôi đã hứa sẽ giải ô chữ với bạn cùng phòng của mình. Chiều thứ bảy bạn có rảnh không?)

- Yes, I'm free the whole Saturday afternoon. What do we arrange to do?

(Vâng, tôi rảnh cả chiều thứ bảy. Chúng ta sắp xếp để làm gì?)

- I offer to play computer games together. What do you think?

(Tôi đề nghị chơi trò chơi điện tử cùng nhau. Bạn nghĩ sao?)

- OK. See you later.

(Được. Hẹn gặp lại nhé.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
11 tháng 9 2023 lúc 15:41

1. What did the weather like that day? (Thời tiết hôm đó như thế nào?)

The weather was quite dull. (Trời hôm đó xám xịt.)

2. What were you doing? (Lúc đó bạn đang làm gì?)

We were on a fishing trip and I was trying to pull a huge fish onto the boat. Tôi đang đi câu cá và đang kéo một con cá lên thuyền)

3. What happened with the boat? (Chuyện gì đã xảy ra với con thuyền?)

The boat was sinking fast because water was coming into the cabin. (Con thuyền đang chìm nhanh vì nước đang chui vào cabin.)

4. Why did you start swimming? (Tại sao bạn đã bắt đầu bơi?)

Because we saw some cliffs and we thought we were near the land. (Vì chúng tôi đã thấy một vài dãy đã và chúng tôi nghĩ mình đã gần bờ.)

5. How did you feel? (Bạn cảm thấy như thế nào?)

I was really frightened and exhausted. (Tôi cảm thấy sợ hãi và mệt mỏi.)

6. How did you reach safety? (Sao bạn có thể trở về an toàn.)

We were helped by a farmer living on the land. (Chúng tôi được giúp bởi một người nông dân sống trên đất liền.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 14:01

1. Student A suggests going to the cinema and student B accepts.

(Học sinh A đề nghị đi xem phim và học sinh B đồng ý.)

A: How about going to the cinema at weekend?

(Cuối tuần này cùng đi xem phim thì sao?)

B: That’s a good idea.

(Đó là một ý tưởng tuyệt vời.)

2. Student A suggests going for a picnic but student B declines.

(Học sinh A đề nghị đi dã ngoại nhưng học sinh B từ chối.)

A: How about going for a picnic at weekend?

(Cuối tuần này cùng đi dã ngoại thì sao?)

B: I’d love to, but I have to prepare for the midterm test.

(Tôi rất thích nhưng tôi phải chuẩn bị cho bài kiểm tả giữa kì.)

3. Student A suggests playing badminton. after school and student B accepts. 

(Học sinh A đề nghị chơi cầu lông sau giờ học và học sinh B đồng ý.)

A: How about going to play badminton tomorrow?

(Ngày mai này cùng chơi cầu lông thì sao?)

B: That’s a good idea.

(Đó là một ý tưởng tuyệt vời.)

Bình luận (0)