8. Work in pairs. Prepare an interview with Dan or Kate. (Làm việc theo cặp. Chuẩn bị phỏng vấn với Dan hoặc Kate.)
Student A: You are the interviewer. Write six questions using the prompts below and/ or your own ideas.
(Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Viết 6 câu hỏi dùng gợi ý bên dưới hoặc ý tưởng của bạn.)
Student B: You are Dan or Kate. Prepare your answers to Student A's questions. Use as much information from the text as you can.
(Học sinh B: Bạn là Dan hoặc Kate. Chuẩn bị câu trả lời cho các câu hỏi của A. Dùng càng nhiều chi tiết trong bài càng tốt.)
1. what/ weather/ like/ that day?
2. what/ you/ doing?
3. what /happened/ boat?
4. why/ you/ start/ swimming?
5. how/ you/ feel?
6. how/ you/ reach safety?
1. What did the weather like that day? (Thời tiết hôm đó như thế nào?)
The weather was quite dull. (Trời hôm đó xám xịt.)
2. What were you doing? (Lúc đó bạn đang làm gì?)
We were on a fishing trip and I was trying to pull a huge fish onto the boat. Tôi đang đi câu cá và đang kéo một con cá lên thuyền)
3. What happened with the boat? (Chuyện gì đã xảy ra với con thuyền?)
The boat was sinking fast because water was coming into the cabin. (Con thuyền đang chìm nhanh vì nước đang chui vào cabin.)
4. Why did you start swimming? (Tại sao bạn đã bắt đầu bơi?)
Because we saw some cliffs and we thought we were near the land. (Vì chúng tôi đã thấy một vài dãy đã và chúng tôi nghĩ mình đã gần bờ.)
5. How did you feel? (Bạn cảm thấy như thế nào?)
I was really frightened and exhausted. (Tôi cảm thấy sợ hãi và mệt mỏi.)
6. How did you reach safety? (Sao bạn có thể trở về an toàn.)
We were helped by a farmer living on the land. (Chúng tôi được giúp bởi một người nông dân sống trên đất liền.)