Đốt cháy 9,6 S trog kk
a.tính thể tích khí cần dùng, bt O2 chiếm 1/5 thể tích kk
b.tính thể tích khí thoát ra(các khí đo đktc)
Đốt cháy sắt thu đc 0,3 mol Fe3O4 a)tính thể tích khí oxi(đktc) đã dùng b) tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng c) tính thể tích kk cần bt thể tích oxi chiếm 20% thể tích kk
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
_____0,9___0,6______0,3 (mol)
a, \(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b, \(m_{Fe}=0,9.56=50,4\left(g\right)\)
c, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=67,2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn X gam Al trong KK thu được chất rắn là 10,2 g Al2O3.
a, Tính X
b, Tính thể tích không khí cần dùng biết trong KK , thể tích Oxi chiếm 20% thể tích KK . ( Thể tích các khí ở Đkc)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ n_{Al}=\dfrac{4}{2}.n_{Al_2O_3}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=m_{Al}=27.0,2=5,4\left(g\right)\\ b,n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.3,7185=18,5925\left(l\right)\)
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,2<---0,15<------0,1
=> X = 0,2.27 = 5,4 (g)
b) VO2 = 0,15.24,79 = 3,7185 (l)
=> Vkk = 3,7185:20% = 18,5925(l)
Để đốt cháy V lí khí metan thu được 7.2 gam hơi nước A tính V lít khí metan B bao nhiêu lít kk cần dùng , biết rằng õit chiếm 20 phần trăm thể tích kk . Thể tích các khí đó ở đktc C dẫn toàn bộ khí thu được ở trên qua dd Barihiđroxit dư , sau pứ thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,2\left(mol\right)=n_{CH_4}\\n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{BaCO_3}=0,2\cdot197=39,4\left(g\right)\\V_{CH_4}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\V_{kk}=\dfrac{0,4\cdot22,4}{20\%}=44,8\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy 11,5 g rượu etylic vs o2 dư . Tính thể tích bảo khí co2 và khối lượng h2o . Tính thể tích o2 và kk bt rằng Vo2 =1/5 v kk
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{11.5}{46}=0.25\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+3H_2O\)
\(0.25............0.75....0.5............0.75\)
\(V_{CO_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0.75\cdot18=13.5\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0.75\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot16.8=84\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí etilen a. Tính khối lượng nước sinh ra. b. Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích các khí đo ở đktc.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
C2H4 + 3O2 ----to---> 2CO2 + 2H2O
0,4 1,2 0,8
\(m_{H_2O}=0,8.18=14,4\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5.1,2.22,4=134,4\left(l\right)\)
cho 3,36l hỗn hợp khí gồm metan và etilen qua bình đựng dd nước Br Dư, sau p/ung thấy thoát ra 2,24l khí. a. viết pt p/ứng b. tính % thể thích các khí hỗn hợp c. nếu đốt cháy hoàn toàn hốn hợp thì khí bên trong kk thì dùng bn thể tích kk, vt thể tích kk chiế 20% .
\(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
\(n_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(V_{CH_4}=2.24\left(l\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=0.15-0.1=0.05\left(mol\right)\)
\(\%CH_4=\dfrac{0.1}{0.15}\cdot100\%=66.67\%\)
\(\%C_2H_4=33.33\%\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{O_2}=0.1\cdot2+0.05\cdot3=0.35\left(mol\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.35\cdot22.4=39.2\left(l\right)\)
\(n_{hhk}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\) ( mol ) \(\Rightarrow n_{hhk}=x+y=0,5\left(1\right)\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x 2x ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
y 3y ( mol )
\(\rightarrow n_{O_2}=2x+3y=1,2\left(2\right)\)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100=60\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100-60=40\%\)
13/Để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí CH4 cần phải dùng: a)bbao nhiêu lít khí O2 b) bao nhiêu lít không khí, biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí (viết thể tích các khí đó ở đktc)
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1
=> VO2 = 1.22,4 = 22,4 (l)
b) Vkk = 22,4.5 = 112 (l)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong không khí thu được 20,4g nhôm oxit
a. Tính m?
b. Tính thể tích khí O2 ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên( 2 cách)
c. Tính thể tích kk ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên, biết thể tích oxi chiếm khoảng 20% thể tích kk?
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3<---------0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
b) C1: VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
C2: Theo ĐLBTKL: mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6(g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Vkk = 6,72 : 20% = 33,6(l)