Khi đun nóng ống nghiệm đựng KMnO4 ( thuốc tím), nhiệt của ngọn lửa làm cho KMnO4 bị nhiệt phân, tạo ra hỗn hợp bột màu đen:
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
Em hãy dự đoán phản ứng này tỏa nhiệt hay thu nhiệt.
thuốc tím bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng :
KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Nếu dùng 12,64 gam thuốc tím để nhiệt phân hãy tính :
- thể tích của O2 thu được ở đktc
- Khối lượng và số phân tử K2MnO4 , MnO2 tạo thành
thuốc tím bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng :
KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Nếu dùng 12,64 gam thuốc tím để nhiệt phân hãy tính :
- thể tích của O2 thu được ở đktc
- Khối lượng và số phân tử K2MnO4 , MnO2 tạo thành
a/ 2KMnO4=K2MnO4+MnO2+O2
b/ n KMno4= m/M=12,64:158=0,08(mol)
PTHH: 2KMnO4=k2MnO4+MnO2+O2
Theo phản ứng: 2 1 1 1 (mol)
Theo bài ra: 0,08 0,04 0,04 0,04 (mol)
VO2 = n.22,4= 0,04.22,4=0,896(l)
mK2MnO4=n.M=0,04.197=7,88(g)
Phân tử của K2MnO4là: 0,04.6.10^23=0,24.6.10^23(phan tu)
mMnO2=n.M=0,04.87=3,48(g)
Phân tử của MnO2 là: n.M=0,04.6.10^23=0,24.10^23(phan tu)
Ở nhiệt độ cao , KMnO4 (thuốc tìm) bị phân hủy cho oxi pay ra :
2KMnO4 ----) K2MnO4 + MnO2 + O2
A)tính khối lượng oxi thu đươc biết khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là 39,5g
b)Muốn thu đc 1,5mol thì cần bnhieu gam KMn04?
a) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
2 1 1 1
0,25 0,125 0,125 0,125
3 1,5 1,5 1,5
nKMnO4 = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{39,5}{158}\) = 0,25
Từ (1) ⇒ nO2 = 0,125 (mol)
mO2 = n . M = 0,125 . 32 = 4 (g)
b) Từ (1) ⇒ nKMnO4 = 3 (mol)
mKMnO4 = n.M = 3 . 158 = 474 (g)
Nhiệt phân 79 gam thuốc tím KMnO4 xảy ra phản ứng: KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng là 74,2 gam. Phần trăm khối lượng của KMnO4 trong X bằng?
phần trăm kl của K2MnO4 trong X chứ bạn
Bảo toàn KL
\(m_{KMnO_4}=m_{hh\text{rắn}}+m_{O_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=79-74,2=4,8g\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\frac{4,8}{32}=0,15mol\)
PTHH:
\(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(\Rightarrow n_{K_2MnO_4}=0,15mol\)
\(\Rightarrow m_{K_2MnO_4}=0,15.197=29,55g\)
\(\Rightarrow\%_{K_2MnO_4\left(X\right)}=\frac{29,55}{74,2}.100\%=39,82\%\)
Bài 10: Để điều chế khí oxi. Người ta tiến hành nhiệt phân 7,9 g kalipemanganat (thuốc tím) KMnO4 xảy ra phản ứng hóa học sau:
![]() |
KMnO4 ------ > K2MnO4 + MnO2 + O2 .
b. Tính thể tích khí oxi sinh ra ở (đktc)?
c. Dùng toàn bộ lượng oxi sinh ra ở trên đem đốt cháy 2,4 g lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh đioxit tạo thành?
nKMnO4 = 7,9 : 158 = 0,05 (mol)
pthh : 2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,05 0,025
=> VO2 = 0,025 . 22,4 = 0,56 (L)
nS= 2,4 : 32 = 0,075 (mol)
pthh : S + O2 -t-> SO2
LTL : 0,075 > 0,025
=> S dư
theo pthh : nO2 = nSO2 = 0,025 (mol)
=> mSO2 = 0,025 . 64 = 1,6 (G)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,05 0,025
=> VO2 = 0,025.22,4 = 0,56 (l)
nS = \(\dfrac{2,4}{32}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
LTL: \(0,075>0,025\rightarrow\) S dư
\(n_{SO_2}=n_{O_2}\rightarrow m_{SO_2}=0,025.64=1,6\left(g\right)\)
b,\(n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH:2KMnO4 ----to----> K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol;: 0,05 0,025
\(V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
c,\(n_S=\dfrac{2,4}{32}=0,075\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,075}{1}>\dfrac{0,025}{1}\) ⇒ S dư, O2 hết
PTHH: S + O2 ----to----> SO2
Mol: 0,025 0,025
\(m_{SO_2}=0,025.64=1,6\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
KClO3 KCl + O2
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Lấy 68,35 (g) hỗn hợp A đem nhiệt phân hoàn toàn thu được 50,75 (g) hỗn hợp chất rắn B gồm KCl, K2MnO4 và MnO2. Tính khối lượng khí oxi thu được.
Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol khí Cl2. Giá trị x gần nhất với?
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4.
Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol khí Cl2. Giá trị x gần nhất với ?
A. 0,2
B. 0,1
C. 0,3
D. 0,4
Đáp án : C
Bảo toàn khối lượng : mX = mO2 + mY
=> nO2 = 0,175 mol
Ta có : sản phẩm phản ứng với HCl chỉ có H2O là có Oxi
=> nO(Y) = nO(H2O) = 1/2nHCl = 0,4 mol
Bảo toàn O : nO(X) = 2nO2 + nO(Y) = 0,75 mol = 4nKMnO4 + 3nKClO3
Lại có : mX = 158nKMnO4 + 122,5nKClO3 = 30,225g
=> nKMnO4 = 0,075 ; nKClO3 = 0,15 mol
Nếu giả sử X + HCl => ne (X) = ne (O2) + ne(Y) + HCl
=> ne (Y) + HCl = 2nCl2 = 0,575 mol
=> x = 0,2875 mol
. Nung mA gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu đư¬ợc chất rắn A1 và khí O2. Biết KClO3 bị phân huỷ hoàn toàn theo phản ứng : 2KClO3 2KCl + 3O2 (1)
còn KMnO4 bị phân huỷ một phần theo phản ứng : 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Trong A1 có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích V : Vkk = 1:3 trong một bình kín ta đ¬ược hỗn hợp khí A2.
Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí A3 gồm ba khí, trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích.
a. Tính khối l¬ượng mA.
b. Tính % khối l¬ượng của các chất trong hỗn hợp A.
Cho biết: Không khí chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích.