Đặc điểm cấu trúc nào của tế bào vi khuẩn được ứng dụng trong kĩ thuật di truyền để biến nạp gene mong muốn từ tế bào này sang tế bào khác?
Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?
(1) Plasmit. (2) ARN. (3) Ribôxôm. (4) ADN thể thực khuẩn.
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (3), (4)
D. (1), (4)
Người ta không sử dụng ARN và riboxom làm thể truyền
Thể truyền phải thỏa mãn nhiều điều kiện : là phân tử AND, có khả năng nhân lên độc lập với tế bào chủ hoặc gắn được vào hệ gen tế bào chủ, có gen đánh dấu,...
Đáp án B
Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng những loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?
A. Plasmit hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo
B. Plasmit hoặc ARN.
C. Plasmit hoặc virut
D. Plasmit hoặc enzim cắt giới hạn
Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng những loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?
A. Plasmit hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.
B. Plasmit hoặc ARN.
C. Plasmit hoặc virut.
D. Plasmit hoặc enzim cắt giới hạn.
Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng những loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?
A. Plasmit hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.
B. Plasmit hoặc ARN.
C. Plasmit hoặc virut.
D. Plasmit hoặc enzim.
Chọn C
Vì: Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng plasmit hoặc virut để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn
Cho các thông tin sau:
(1) Cắt AND của tế bào cho và mở plasmit bằng enzim đặc hiệu
(2) Tách AND ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn
(3) Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận
(4) Nối đoạn AND của tế bào cho vào plasmit
(5) Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp mang gen mong muốn
Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. (1 ) -> (2 ) -> (4 ) -> (3 ) ->(5 )
B. ( 2) -> (1 ) -> (4 ) -> (3 ) ->(5 )
C. (5 ) -> ( 1) -> ( 4) -> ( 2) ->( 3)
D. (2 ) -> (4 ) -> (1 ) -> (3 ) ->( 5)
Trình tự đúng là :
- Tách AND ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn
- Cắt AND của tế bào cho và mở plasmit bằng enzim đặc hiệu
- Nối đoạn AND của tế bào cho vào plasmit
- Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp mang gen mong muốn
Đáp án B
Câu 69 : Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ, vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Tế bào vi khuẩn xuất hiện rất sớm
B. Tế bào vi khuẩn có cấu trúc đơn bào
C. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo rất thô sơ
D. Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân
Khi nói về đặc điểm tiến hóa của thế giới sống, phân tử nào sau đây đóng vai trò truyền đạt thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác?
A. mARN.
B. tARN.
C. ADN.
D. rARN.
Trong kỹ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những cấu trúc nào sau đây để truyền?
(1) Plasmid (2) ARN (3) Ribosome (4) ADN thể trực khuẩn
A. 2,3
B. 1,4
C. 3,4
D. 1,2
Đáp án A
Người ta không sử dụng ARN và
ribosome để chuyển gen
Trong kỹ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những cấu trúc nào sau đây để truyền?
(1) Plasmid (2) ARN (3) Ribosome (4) ADN thể trực khuẩn
A. 2,3
B. 1,4
C. 3,4
D. 1,2
Đáp án A
Người ta không sử dụng ARN và ribosome để chuyển gen